Bài tập oxitaxit tác dụng kiềm

Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Thủy | Ngày 15/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: bài tập oxitaxit tác dụng kiềm thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài tập về phản ứng giữa CO2 (hoặc SO2) với dung dịch kiềm.
I/ LÍ THUYẾT CHUNG.
Dạng 1. Cho thể tích của CO2, SO2 , H2S. Tính số mol từng chất sau phản ứng.
Cách làm : Tính nCO2 , nkiềm ( tính A = nkiềm / nCO2 ( rút ra cách làm.
Dạng 2. Cho số mol CO2 , cho số mol kết tủa , tính số mol kiềm hoặc tính nồng độ hoặc tính thể tích kiềm cần dùng.
Cách làm : Bài toán kiểu này thường có 2 dạng.
+ ) Cho n↓ < nCO2 ( Vậy phải viết 2 phương trình ph/ứng ( lập hệ rồi giải.
Nhưng: không phải viết pt và không cần lập hệ, chỉ cần nhớ các công thức sau:
 (CT-1) N.Đ.T
( Hay )
+ ) Cho n↓ = nCO2 ( nkiềm = n↓ = nCO2 .
Dạng 3. Cho số mol kết tủa , số mol kiềm (hoặc thể tích kiềm) yêu cầu tính VCO2 .
Cách làm : Bài toán này thường cho số mol kết tủa < số mol kiềm ( xảy ra 2 trường hợp.
AD CT-1:   ( nCO2 Max) (CT-2)
( )
 (nCO2 Min) (CT-3) N.Đ.T
+ ) TH(1) : kiềm dư ( viết 1 p/trình tạo ra muối kết tủa rồi tính.
+ ) TH(2) : kiềm và oxit axit tác dụng vừa đủ với nhau ( viết 2 ph/trình ( lập hệ rồi giải.
Dạng 4. Biết số mol khí ( CO2 , SO2 ) , biết số mol hỗn hợp các kiềm (khác hoá trị ) ( yêu cầu tính số mol kết tủa.
Cách làm : Bài toán này thường cho 1 < nOH- / nCO2 < 2 . ( Ta viết 2 ph/ ứng rồi lập
hệ để tìm ra số mol từng gốc ( CO32- và HCO3 1- ).
không phải viết pt và không cần lập hệ, chỉ cần nhớ các công thức sau:
Công thức áp dụng:  (CT-4)
 ( CT-5) N.Đ.T
( Dựa vào số mol CO32- và số mol Ca2+ , Ba2+ ( Suy ra số mol kết tủa.
Nếu : nCO32- < nBa2+ ( n↓ = nCO32-.

Nếu : nCO32- > nBa2+ ( n↓ = nBa2+
( chú ý đến bài toán ngược )
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG.
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lit dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu?
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO2 (ở đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dd X.Khối lượng muối tan thu được trong dd X là bao nhiêu?
Bài 3: Sục Vlit CO2 ở đktc vào 150ml dd Ba(OH)2 1M,sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa.Giá trị của V là bao nhiêu?
Bài 4: Sục 2,24lit CO2 ở đktc vào 750ml dd NaOH 0,2M..Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là bao nhiêu?
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn x lit khí CO2 ở đktc vào 2 lit dd Ca(OH)2 0,01M thì được 1g kết tủa.Tính giá trị của x?
Bài 6: Dẫn 10 lit hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 đo ở đktc sục vào 2 lit dd Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa.Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí. Đs:2,24% và 15,68%
Bài 7: Cho 3 lọ ,mỗi lọ đều đựng 200ml dd NaOH 1M..Thể tích khí SO2 được sục vào 3 lọ lần lượt là 5,6lit ; 1,68lit; 3,36 lit ở đktc.Số mol muối tạo ra ở mỗi lọ là bao nhiêu?
Bài 8: Nung m g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lit dd Ba(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng tiếp tục dd lại thấy tạo thành thêm 3,94 g kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tính khối lượng m và nồng độ của dd Ba(OH)2 đã dùng. Đs: m=7,04g ;CM=0,03M
Bài 9: Cho 10,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)