BAI TAP ON VAT LI 10 HKI
Chia sẻ bởi Phạm Chí Cường |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: BAI TAP ON VAT LI 10 HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Hai xe xuất phát cùng một lúc từ 8h tại hai điểm A, B cách nhau 40km, chuyển động cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h.
Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a. x1=60t; x2=40t+40 b. 120km; 10h
Hai xe khởi hành cùng một vị trí và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một chiều. xe 1 có vận tốc 10m/s. Xe 2 có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau xe thứ nhất 1h.
Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau.
Vẽ đồ thị x(t) của hai xe.
Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành được 2 giờ.
ĐS: a. 108km; c. 72km và 54km,18km
Lúc 7 giờ một ôtô đi từ Biên Hòa về Long Hải với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Long Hải về Biên Hòa vớ vận tốc 40km/h. Biên Hòa cách Long Hải 120km.
Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Biên Hòa làm gốc tọa độ và chiều từ Biên Hòa đến Long Hải là chiều dương. Gốc thời gian lúc 7 giờ.
Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian trên cùng một hình. Dựa vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a.x1 = 60.t ; x2 = 120 – 40.t : b. s = 72km; t = 1,2h :
Hai ôtô chuyển động từ hai thành phố A, B cách nhau 240km. Ôtô A khởi hành lúc 6h với vận tốc 40km/h. Ôtô B chuyển động từ B đến A khởi hành chậm hơn A 1h và có vận tốc 60km/h. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị của x(t) của hai ôtô. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau.
ĐS: x1 = 40.t ; x2 = 240 – 60(t – 1) : lúc 3h, 120km.
Một xe chạy trên đoạn đường đầu trong thời gian 3h, vận tốc trung bình 40km/h; đoạn đường sau xe có vận tốc trung bình 60km/h trong thời gian 2h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. ĐS: 48km/h
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54km/h.
Đoàn tàu xe lửa đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s.
Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc tăng từ 18km/h đến 54km/h.
DS : a. 0,25(m/s2) : b. -1(m/s2) : c. 0,17(m/s2)
Một viên thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, vận tốc ban đầu bằng 0.
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt vận tốc 1m/s.
Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 10s đầu tiên.
ĐS: a. 5s; b. s=0,1t2, 10m
Một ôtô chuyển động nhanh với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s.
Tính gia tốc của xe.
Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
ĐS : a. a = 0,3(m/s2) : b. v = 22(m/s) ; s = 640(m)
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần với gia tốc 0,4m/s2.
Tính thời gian để vật đi đoạn đường dài 330m.
Tính thời gian để vật đi được 80m cuối của đoạn đường 330m nói trên.
ĐS: a. t = 30s ; b. 5s
Khi ôtô đang chạy cới vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s.
Tính gia tốc của ôtô.
Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên
Hai xe xuất phát cùng một lúc từ 8h tại hai điểm A, B cách nhau 40km, chuyển động cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h.
Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a. x1=60t; x2=40t+40 b. 120km; 10h
Hai xe khởi hành cùng một vị trí và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một chiều. xe 1 có vận tốc 10m/s. Xe 2 có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau xe thứ nhất 1h.
Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau.
Vẽ đồ thị x(t) của hai xe.
Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành được 2 giờ.
ĐS: a. 108km; c. 72km và 54km,18km
Lúc 7 giờ một ôtô đi từ Biên Hòa về Long Hải với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Long Hải về Biên Hòa vớ vận tốc 40km/h. Biên Hòa cách Long Hải 120km.
Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Biên Hòa làm gốc tọa độ và chiều từ Biên Hòa đến Long Hải là chiều dương. Gốc thời gian lúc 7 giờ.
Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian trên cùng một hình. Dựa vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a.x1 = 60.t ; x2 = 120 – 40.t : b. s = 72km; t = 1,2h :
Hai ôtô chuyển động từ hai thành phố A, B cách nhau 240km. Ôtô A khởi hành lúc 6h với vận tốc 40km/h. Ôtô B chuyển động từ B đến A khởi hành chậm hơn A 1h và có vận tốc 60km/h. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị của x(t) của hai ôtô. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau.
ĐS: x1 = 40.t ; x2 = 240 – 60(t – 1) : lúc 3h, 120km.
Một xe chạy trên đoạn đường đầu trong thời gian 3h, vận tốc trung bình 40km/h; đoạn đường sau xe có vận tốc trung bình 60km/h trong thời gian 2h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. ĐS: 48km/h
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54km/h.
Đoàn tàu xe lửa đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s.
Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc tăng từ 18km/h đến 54km/h.
DS : a. 0,25(m/s2) : b. -1(m/s2) : c. 0,17(m/s2)
Một viên thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, vận tốc ban đầu bằng 0.
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt vận tốc 1m/s.
Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 10s đầu tiên.
ĐS: a. 5s; b. s=0,1t2, 10m
Một ôtô chuyển động nhanh với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s.
Tính gia tốc của xe.
Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
ĐS : a. a = 0,3(m/s2) : b. v = 22(m/s) ; s = 640(m)
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần với gia tốc 0,4m/s2.
Tính thời gian để vật đi đoạn đường dài 330m.
Tính thời gian để vật đi được 80m cuối của đoạn đường 330m nói trên.
ĐS: a. t = 30s ; b. 5s
Khi ôtô đang chạy cới vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s.
Tính gia tốc của ôtô.
Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Chí Cường
Dung lượng: 136,79KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)