Bai tap on tap ly 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 14/10/2018 | 71

Chia sẻ tài liệu: bai tap on tap ly 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


BÀI TẬP LÍ 8 HKI

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ.
1) công thức tính vận tốc:
- chuyển động đều: v= s/t.
- chuyển động không đều: vtb+ + + (+ t 2+ t 3+ t 4+....)
trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h)
S: quãng đường( m hoặc km)
t: thời gian (s, h)
BiỂu diễn lực : + Phương và chiều là phương và chiều của lực
+Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn)của lực theo một tỉ xích cho trước
2) Công thức tinùh áp suất chất rắn.
p = F/S.
Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa)
F: là áp lực( N)
S: là diện tích bị ép.( m2).
3) Công thức tính áp suất chất lỏng:
p= d.h
Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa)
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m).
4) Công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA = d.V.
Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N)
d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3)
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3)
5) Công thức tính công cơ học:
A= F.s.
Trong đó: A: công của lực F ( J)
F: là lực tác dụng vào vật( N)
S: quãng đường vật dịch chuyển (m).

1kJ = 1000 J.

BÀI TẬP.
1) Một vật chuyển động trên đoọan đường AB dài 240m. trong nửc đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.

2) Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên.

3) Một vận động viên thực hiện đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường.

4) Một vật có khối lượng 8kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn là 50cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn.

5) Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp suất lên đáy cốc và một điẻm cách đáy cốc 5cm.

6) Người ta dùng một cần cẩu để nâng đều một thùng hàng khối lượng 4000kg lên độ cao 10m. Tính công thực hiện trong trường hợp này.

7) Hãy biểu diễn lực sau:
- Một vật nặng 3kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
- kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
- kéo 2600N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.

8) quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg, khối lượng riêng 2700 kg/ m3 treo vào một lực kế. Sau đó nhúng vào nước. tính:
a) Trọng lượng quả cầu khi chưa nhúng vào nước.
b) Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước.
c) Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước?

9)Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị 8N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị 5N .
a)Tính lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật. b)Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
c)Tính trọng lượng riêng của chất làm quả nặng.
10)Một thùng đựng đầy nước cao 60cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 10cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
11)Tại sao khi bơi hoặc lặn người ta thường cảm thấy tức ngực ? Càng xuống sâu thì cảm giác đó sẽ tăng hay giảm ?
12) Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a.Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg(tỉ xích tùy chọn).
b.Lực kéo một vật có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: 107,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)