Bai tap on tap co hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Mai |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bai tap on tap co hoc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN TẬP CƠ HỌC
Bài 1: Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12 N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kê chỉ F = 7 N .
Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó .
Bài 2: Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ vào bình có vạch chia thể tích thì nước trong bình dâng thêm 100 cm3 . Nếu treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N .
Cho dnước = 10 000N/m3 . Tính FA , vật làm bằng chất gì ?
Bài 3: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560 N/m2 . Tính khối lượng của hộp gỗ biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2 .
Bài 4: Một người đi xe máy chuyển động theo ba giai đoạn :
GĐ1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 15 km/h trong 3 km đầu tiên .
GĐ2: Chuyển động biến đổi trong 45 phút với vận tốc trung bình v2 = 25 km/h .
GĐ3: Chuyển động đều trên đoạn đường 5 km trong thời gian 10 phút .
Tính độ dài cả quãng đường ?
Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường .
Bài 5: Một xe máy chuyển động đều , lực kéo của động cơ là 1 150 N . Trong 1 phút công sản ra là 690 000 J , vận tốc chuyển động của xe là bao nhiêu ?
Bài 6: Một người kéo vật có khối lựong 24 kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài
15 m , độ cao 1,8 m , lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36 N . Coi vật chuyển động đều .
a) Tính công của người kéo ?
b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu .
Bài 7: Tại hai địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120km, hai ô tô cùng khởi hành một lúc ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc v1= 30km/h; xe đi từ B có vận tốc v2= 50km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của hai xe đối với A vào thời điểm t, kể từ lúc hai xe cùng khởi hành (vẽ sơ đồ).
b) Xác định thời điểm và vị trí (đối với A) lúc hai xe gặp nhau (vẽ sơ đồ).
Bài 8:
a) Hai quả cầu không rỗng, có thể tích bằng nhau nhưng được chế tạo từ các chất liệu khác nhau, được móc vào hai lực kế rồi nhúng vào nước. Các chỉ số F1, F2, F3 (như hình vẽ). Hỏi chỉ số F1 có giá trị là bao nhiêu ?
b) Người ta thả một khối gỗ đặc vào chậu chất lỏng, thấy phần gỗ chìm trong chất lỏng có thể tích V1 (cm3). Tính tỉ số thể tích giữa phần gỗ ngoài không khí (V2) và phần gỗ chìm (V1). Cho khối lượng riêng của chất lỏng và gỗ lần lượt là D1= 1,2 g/cm3; D2 =0,9 g/cm 3gỗ không thấm chất lỏng.
Bài 9 Một chiếc cốc nổi trong bình chứa nước, trong côcs có một hòn đá. Mức nước trong bình thay đổi thế nào, nếu lấy hòn đá trong cốc ra rồi thả vào bình nước.
Bài 10; Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 11: Đem quả cầu nhỏ, đặc thả nhẹ vào bình đựng đầy nước. Khi quả cầu đứng yên thì có 54g nước trào ra. Nếu làm như thế với bình đựng đầy cồn thì có 48g cồn trào ra.
a) Quả cầu nhỏ trong hai chất lỏng nói trên có thể đều nổi hay đều chìm hay không? Vì sao?
b) Tính khối lượng riêng của quả cầu nhỏ.
Bài 12: Thả một khối gỗ lập phương có cạnh a=
Bài 1: Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12 N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kê chỉ F = 7 N .
Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó .
Bài 2: Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ vào bình có vạch chia thể tích thì nước trong bình dâng thêm 100 cm3 . Nếu treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N .
Cho dnước = 10 000N/m3 . Tính FA , vật làm bằng chất gì ?
Bài 3: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560 N/m2 . Tính khối lượng của hộp gỗ biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2 .
Bài 4: Một người đi xe máy chuyển động theo ba giai đoạn :
GĐ1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 15 km/h trong 3 km đầu tiên .
GĐ2: Chuyển động biến đổi trong 45 phút với vận tốc trung bình v2 = 25 km/h .
GĐ3: Chuyển động đều trên đoạn đường 5 km trong thời gian 10 phút .
Tính độ dài cả quãng đường ?
Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường .
Bài 5: Một xe máy chuyển động đều , lực kéo của động cơ là 1 150 N . Trong 1 phút công sản ra là 690 000 J , vận tốc chuyển động của xe là bao nhiêu ?
Bài 6: Một người kéo vật có khối lựong 24 kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài
15 m , độ cao 1,8 m , lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36 N . Coi vật chuyển động đều .
a) Tính công của người kéo ?
b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu .
Bài 7: Tại hai địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120km, hai ô tô cùng khởi hành một lúc ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc v1= 30km/h; xe đi từ B có vận tốc v2= 50km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của hai xe đối với A vào thời điểm t, kể từ lúc hai xe cùng khởi hành (vẽ sơ đồ).
b) Xác định thời điểm và vị trí (đối với A) lúc hai xe gặp nhau (vẽ sơ đồ).
Bài 8:
a) Hai quả cầu không rỗng, có thể tích bằng nhau nhưng được chế tạo từ các chất liệu khác nhau, được móc vào hai lực kế rồi nhúng vào nước. Các chỉ số F1, F2, F3 (như hình vẽ). Hỏi chỉ số F1 có giá trị là bao nhiêu ?
b) Người ta thả một khối gỗ đặc vào chậu chất lỏng, thấy phần gỗ chìm trong chất lỏng có thể tích V1 (cm3). Tính tỉ số thể tích giữa phần gỗ ngoài không khí (V2) và phần gỗ chìm (V1). Cho khối lượng riêng của chất lỏng và gỗ lần lượt là D1= 1,2 g/cm3; D2 =0,9 g/cm 3gỗ không thấm chất lỏng.
Bài 9 Một chiếc cốc nổi trong bình chứa nước, trong côcs có một hòn đá. Mức nước trong bình thay đổi thế nào, nếu lấy hòn đá trong cốc ra rồi thả vào bình nước.
Bài 10; Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 11: Đem quả cầu nhỏ, đặc thả nhẹ vào bình đựng đầy nước. Khi quả cầu đứng yên thì có 54g nước trào ra. Nếu làm như thế với bình đựng đầy cồn thì có 48g cồn trào ra.
a) Quả cầu nhỏ trong hai chất lỏng nói trên có thể đều nổi hay đều chìm hay không? Vì sao?
b) Tính khối lượng riêng của quả cầu nhỏ.
Bài 12: Thả một khối gỗ lập phương có cạnh a=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)