Bai tap nang cao-HSG-THCS -1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bai tap nang cao-HSG-THCS -1 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 - 2011
Bài tập về hođrocacbon
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, tạo ra 4 gam chất kết tủa. Lọc tách kết tủa, cân lại bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng giảm 1,376 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A
b. Cho clo hoá hết a mol A bằng cách chiếu sáng , sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết < 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của nguyên tử H ở cac bon bậc I : II : III = 1 : 3,3 : 4,4 . Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH3 – C(C6H5) = CH ( CH3 CH3(C6H5)CH ( CH2CH3
CH3CH2CH(CH3)C6H5 + Br2
CH3CH(C6H5)CH2CH3 + Br2
CH3CH(C6H5)=CH ( CH3 + HBr
Câu 3. 5 chất hữu cơ A, B, C, D, E đều có phân tử khối < 160 đvC,và đề có % C = 92,3%.
a. Nếu hiđro hoá hoàn toàn A ta được A’ có %C = 80%. Tìm công thức cấu tạo của A, A’
b. Ở điều kiện thích hợp A tạo thành B. Nếu cho B tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni được B’ có %C = 85,714%. Mặt khác B, B’ đều không làm mất màu dung dịch Br2. Xác định CTCT của B . B’
c. C tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 4 ở nhiệt độ hơn 200oC thu được chất C’. C’ cùng dãy đồng đẳng với B’. Xác định công thức cấu tạo của C, C’. Biết C làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường, phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1
d. D là chất hữu cơ có mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn B. Xác định công thức cấu tạo của D
e. E làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường và cho 1 sản phẩm chứa 26,67% C về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của E. Oxi hoá E bằng dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4 thu được một sản phẩm hữu cơ F duy nhất chứa 57,83% C. Xác định công thức cấu tạo của E, F
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất A (khí) bằng O2 trong một bình kín. Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ của O2 lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần
a. Tìm công thức phân tử có thể có của A
b. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết khi người ta cho 2,24 lít (đktc) khí qua lượng dư AgNO3 trong NH3 thì sau một thời gian kết tủa vuột quá 16 gam
Câu 5. Giải thích sự biến đổi sau đây:
- Nhiệt độ nóng chảy giảm theo thứ tự sau: n- butan; iso butan; neo pentan
- Trans anken có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng phân cis của nó, nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn
- Toluen có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn bezen, nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn.
Câu 6. Cho một hỗn hợp khí A gồm H2 và một olefin ở 82oC, 1atm; có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho A qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23,2. Hiệu suất phản ứng là H. Tìm công thức của olefin và tính hiệu suất H.
Câu 7. Một hiđrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất màu dung dịch Br2
a. Xác định CTPT của A, biết rằng A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo
b. Trộn 6 gam A với 14,2 gam Cl2 có chiếu sáng thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, hai sản phẩm thế này ở thể lỏng ở đktc. Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại một chất khí duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2,24 lít (đktc). Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hoá 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M. Xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế
Câu 8. Hiđrocacbon A có công thức tổng quát CnHn + 2. Một mol A phản ứng vừa đủ 4 mol H2 hay 1 mol Br2 trong dung dịch nước brom. Oxi hoá A thu được hỗn hợp sản phẩm trong
Bài tập về hođrocacbon
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, tạo ra 4 gam chất kết tủa. Lọc tách kết tủa, cân lại bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng giảm 1,376 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A
b. Cho clo hoá hết a mol A bằng cách chiếu sáng , sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết < 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của nguyên tử H ở cac bon bậc I : II : III = 1 : 3,3 : 4,4 . Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH3 – C(C6H5) = CH ( CH3 CH3(C6H5)CH ( CH2CH3
CH3CH2CH(CH3)C6H5 + Br2
CH3CH(C6H5)CH2CH3 + Br2
CH3CH(C6H5)=CH ( CH3 + HBr
Câu 3. 5 chất hữu cơ A, B, C, D, E đều có phân tử khối < 160 đvC,và đề có % C = 92,3%.
a. Nếu hiđro hoá hoàn toàn A ta được A’ có %C = 80%. Tìm công thức cấu tạo của A, A’
b. Ở điều kiện thích hợp A tạo thành B. Nếu cho B tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni được B’ có %C = 85,714%. Mặt khác B, B’ đều không làm mất màu dung dịch Br2. Xác định CTCT của B . B’
c. C tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 4 ở nhiệt độ hơn 200oC thu được chất C’. C’ cùng dãy đồng đẳng với B’. Xác định công thức cấu tạo của C, C’. Biết C làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường, phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1
d. D là chất hữu cơ có mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn B. Xác định công thức cấu tạo của D
e. E làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường và cho 1 sản phẩm chứa 26,67% C về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của E. Oxi hoá E bằng dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4 thu được một sản phẩm hữu cơ F duy nhất chứa 57,83% C. Xác định công thức cấu tạo của E, F
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất A (khí) bằng O2 trong một bình kín. Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ của O2 lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần
a. Tìm công thức phân tử có thể có của A
b. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết khi người ta cho 2,24 lít (đktc) khí qua lượng dư AgNO3 trong NH3 thì sau một thời gian kết tủa vuột quá 16 gam
Câu 5. Giải thích sự biến đổi sau đây:
- Nhiệt độ nóng chảy giảm theo thứ tự sau: n- butan; iso butan; neo pentan
- Trans anken có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng phân cis của nó, nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn
- Toluen có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn bezen, nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn.
Câu 6. Cho một hỗn hợp khí A gồm H2 và một olefin ở 82oC, 1atm; có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho A qua ống sứ chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23,2. Hiệu suất phản ứng là H. Tìm công thức của olefin và tính hiệu suất H.
Câu 7. Một hiđrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường, nặng hơn không khí và không làm mất màu dung dịch Br2
a. Xác định CTPT của A, biết rằng A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo
b. Trộn 6 gam A với 14,2 gam Cl2 có chiếu sáng thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, hai sản phẩm thế này ở thể lỏng ở đktc. Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại một chất khí duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2,24 lít (đktc). Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hoá 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M. Xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế
Câu 8. Hiđrocacbon A có công thức tổng quát CnHn + 2. Một mol A phản ứng vừa đủ 4 mol H2 hay 1 mol Br2 trong dung dịch nước brom. Oxi hoá A thu được hỗn hợp sản phẩm trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 1,53MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)