Bài tập lý thuyết Lý ôn thi vào THCS
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài tập lý thuyết Lý ôn thi vào THCS thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập lý thuyết
Câu 1: Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở thay đổi như thế nào so với lúc chưa cắt
A. Giảm 2 lần B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 2: Một dây bằng đồng có tiết diện đều bằng 172.10-8 m2 và có điện trở 1Hỏi chiều dài của dây:
A. 50m B. 100m
C. 150m D. 200m
Câu 3: Một dây nhôm và một dây đồng có cùng chiều dài, cùng điện trở. Hãy so sánh tiết diện của hai dây.
A. S1= S2 C. S1 = 1.6S2
B. S1 = 1,8S2 D. S1 = 2S2
Câu 4: Điện trở không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 5 : Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài là l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2 D.Không đủ điều kiện để so sánh
Câu 6: Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfam, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
A. vonfam B. Sắt
C. Nhôm D. Đồng
Câu 7; Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1>R2>R3 B. R1>R3>R2
C. R2 > R1 > R3 C. R3 > R2 >R1
Câu 8: Điện trở là gì ? Nêu ý nghĩa của điện trở?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy? Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 1: Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở thay đổi như thế nào so với lúc chưa cắt
A. Giảm 2 lần B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
Câu 2: Một dây bằng đồng có tiết diện đều bằng 172.10-8 m2 và có điện trở 1Hỏi chiều dài của dây:
A. 50m B. 100m
C. 150m D. 200m
Câu 3: Một dây nhôm và một dây đồng có cùng chiều dài, cùng điện trở. Hãy so sánh tiết diện của hai dây.
A. S1= S2 C. S1 = 1.6S2
B. S1 = 1,8S2 D. S1 = 2S2
Câu 4: Điện trở không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 5 : Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm có chiều dài là l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây đúng khi so sánh R1 với R2 ?
A. R1 = 2R2 B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2 D.Không đủ điều kiện để so sánh
Câu 6: Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfam, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
A. vonfam B. Sắt
C. Nhôm D. Đồng
Câu 7; Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1>R2>R3 B. R1>R3>R2
C. R2 > R1 > R3 C. R3 > R2 >R1
Câu 8: Điện trở là gì ? Nêu ý nghĩa của điện trở?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy? Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh
Dung lượng: 21,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)