Bài tập Lý 9

Chia sẻ bởi Trần Văn Phi | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài tập Lý 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 9

a
Bài 1. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế
UAB = 9V. Trên đèn có ghi (6V- 0,5A); biến trở R.
a) Khi R = 8( thì đèn sáng bình thường không? Tại sao?
b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở R = ?


Bài 2. Hai điện trở R1 = 12( và R2 = 6( được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng bao nhiêu?
Bài 3. Cho mạch điện như hình 3. Biết: UMN = 12V;
R1= 6(; R2 = 12(; Ra = 0; RV = ∞
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
b) Tìm số chỉ của ampe kế và của vôn kế.
c) Thay vôn kế bằng một bóng đèn có ghi (6V- 12() thì bóng đèn sáng thế nào?


Bài 4. Hai điện trở R1 = 30(; R2 = 20( mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của hai điện trở đó bằng bao nhiêu?
Bài 5. Cho mạch điện như hình 2. Trên đèn có ghi (6V-0,5A).
Điện trở R1 = 6(; R2 = 12(; hiệu điện thế UAB = 12V. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn ? Điện trở toàn mạch ?
b) Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn ? Từ đó em hãy cho biết đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?


1Bài 1. Đặt hiệu điện thế 5V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong điện trở đó là 0,3125A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V thì cường độ dòng điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu ampe?
Bài 2. Hai dây kim loại đồng chất tiết diện đều, nặng bằng nhau. Dây thứ nhất có đường kính 0,5mm, điện trở 2(. Dây thứ hai có đường kính 2mm. Tính điện trở dây thứ hai?
Bài 3. Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều. Biết dây có điện trở 60 (, dài 240m tiết diện 1,6 mm2. Tính điện trở suất của chất làm dây ?
Bài 4. Cho ba điện trở R1 = 10(, R2 = R3 = 20( mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V.
a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và ở mạch chính?
Bài 5. Cho mạch điện như hình 2. Trong đó R1 = 2,4(; R2 = 16(; R3 = 24(; dòng điện chạy qua R3 có cường độ 0,9A. Tính:
a) Điện trở toàn mạch?
b) Cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở còn lại?
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B?


Bài 6. Hai điện trở R1 = 12( và R2 = 6( được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng bao nhiêu?
Bài 14. Một cuộn dây đồng nặng 22,25kg, điện trở 4,306(. Tính đường kính dây? Cho điện trở suất của đồng là 1,7.10-6(m; khối lượng riêng 8900kg/m3
Bài 1. Cho hai điện trở R1 = 12( và R2 = 6(. Tính điện trở tương đương của hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a) Mắc song song b) Mắc nối tiếp
Bài 2. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong điện trở đó là 0,375A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 2V thì cường độ dòng điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu ampe?
Bài 3. Hai dây kim loại đồng chất tiết diện đều, nặng bằng nhau. Dây thứ hai có đường kính 1,6mm, điện trở 20(. Dây thứ nhất có đường kính 1mm. Tính điện trở dây thứ nhất?
Bài 4. Một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều. Biết dây có điện trở 30 (, dài 120m tiết diện 1,6 mm2. Tính điện trở suất của chất làm dây?
Bài 5. Một dây nicrom dài 250m, tiết diện 2mm2. Biết nicrom có điện trở suất 1,1.10-6(m. Tính điện trở dây đó.
Bài 6. Hai điện trở R1 = 20( và R2 = 30( mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 9V. Tính:
a) Điện trở tương đương của hai điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
Bài 7. Cho điện trở R1(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 81,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)