Bài tập Hữ cơ hay (Có lời giải)
Chia sẻ bởi Lê Văn Thêm |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài tập Hữ cơ hay (Có lời giải) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP HOÁ HỮU CƠ
1/ Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CxH2y . Cho 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40gam Br2 trong dung dịch. Hãy xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon; biết rằng trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
HD: Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: (x ‹ n ‹ y )
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
Từ (1):
M = 9,1/0,25 = 36,4 14n = 36,4 n = 2,6.
Suy ra trong X có 1 chất là C2H4 . Vậy CxH2x là C2H4 chiếm từ 65% đến 75%. Chất còn lại CyH2y có y 2,6 chiếm từ 25% đến 35%
Đặt a là %V của CyH2y
(1 – a ) là %V của C2H4
Ta có: 14ya + 28(1 – a) = 36,4a =
Mà: 0,25 a 0,35 0,25 0,35 3,7 ‹ y ‹ 4,4.
Chọn y = 4 . Vậy CyH2y là C4H8
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO2 và H2O) vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi tăng 2,48 gam, trong bình thu được 4 gam kết tủa.
a)Viết các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với H2 bằng 30.
b)X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A .Viết phương trình phản ứng khi cho X,Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây (nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O (xúc tác axit, t0).
HD: a) Khối lượng của bình nước vôi tăng sau phản ứng là:
m(CO2 + H2O) = 2,48 gam
nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04mol mCO2 = 0,04. 44 = 1,76gam
mH2O = 2,48 – 1,76 = 0,72gam
mC = 0,04x12= 0,48gam; mH = 0,72x2/18 = 0,08gam
mO = 1,2 – (0,48+0,08)= 0,64gam
Gọi CTTQ của A là CxHyOz
Pt: CxHyOz + O2 → xCO2 + H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có:
CTPT của A là : C2H4O2.
b)CTCT của X: CH3COOH, CTCT của Y là: HCOOCH3
Các phản ứng xảy ra:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O (2)
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH (3)
HCOOCH3 + H2O HCOOH + CH3OH (4)
3/ Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được 8,4 lít khí ở (đktc). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml, của nước bằng 1 gam/ml.
HD: Các phản ứng xảy ra
Na + H2O → NaOH + 1/2H2 (1)
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2 H2 (2)
Gọi x, y là số mol của H2O và C2H5OH. Ta có hệ pt:
18x + 46y = 30,3
1/2x + 1/2 y = 8,4/22.4 = 0,375 x = 0,15 ; y = 0,6
Độ rượu =
4/ Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
HD: Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4)
CxHy xC + y/2 H2(
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ( y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. ( các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
5/ Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
-
1/ Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở CxH2x và CxH2y . Cho 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40gam Br2 trong dung dịch. Hãy xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon; biết rằng trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
HD: Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là CnH2n. đk: (x ‹ n ‹ y )
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
Từ (1):
M = 9,1/0,25 = 36,4 14n = 36,4 n = 2,6.
Suy ra trong X có 1 chất là C2H4 . Vậy CxH2x là C2H4 chiếm từ 65% đến 75%. Chất còn lại CyH2y có y 2,6 chiếm từ 25% đến 35%
Đặt a là %V của CyH2y
(1 – a ) là %V của C2H4
Ta có: 14ya + 28(1 – a) = 36,4a =
Mà: 0,25 a 0,35 0,25 0,35 3,7 ‹ y ‹ 4,4.
Chọn y = 4 . Vậy CyH2y là C4H8
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO2 và H2O) vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi tăng 2,48 gam, trong bình thu được 4 gam kết tủa.
a)Viết các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với H2 bằng 30.
b)X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A .Viết phương trình phản ứng khi cho X,Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây (nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O (xúc tác axit, t0).
HD: a) Khối lượng của bình nước vôi tăng sau phản ứng là:
m(CO2 + H2O) = 2,48 gam
nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04mol mCO2 = 0,04. 44 = 1,76gam
mH2O = 2,48 – 1,76 = 0,72gam
mC = 0,04x12= 0,48gam; mH = 0,72x2/18 = 0,08gam
mO = 1,2 – (0,48+0,08)= 0,64gam
Gọi CTTQ của A là CxHyOz
Pt: CxHyOz + O2 → xCO2 + H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có:
CTPT của A là : C2H4O2.
b)CTCT của X: CH3COOH, CTCT của Y là: HCOOCH3
Các phản ứng xảy ra:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (1)
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O (2)
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH (3)
HCOOCH3 + H2O HCOOH + CH3OH (4)
3/ Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được 8,4 lít khí ở (đktc). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml, của nước bằng 1 gam/ml.
HD: Các phản ứng xảy ra
Na + H2O → NaOH + 1/2H2 (1)
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2 H2 (2)
Gọi x, y là số mol của H2O và C2H5OH. Ta có hệ pt:
18x + 46y = 30,3
1/2x + 1/2 y = 8,4/22.4 = 0,375 x = 0,15 ; y = 0,6
Độ rượu =
4/ Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
HD: Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4)
CxHy xC + y/2 H2(
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ( y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. ( các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
5/ Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thêm
Dung lượng: 355,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)