Bài tập hóa 9 - ôn tập cho học sinh

Chia sẻ bởi Ngô Văn Vũ | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: bài tập hóa 9 - ôn tập cho học sinh thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP HÓA HỌC 9
Chủ Đề
Phương trình hoá học OXIT

I - Oxit bazơ + Oxit axit ( Muối
1- Oxit bazơ + CO2 ( Muối CO3
CaO + CO2 ( ( Canxi cacbonat )
K2O + CO2 ( ( )
Na2O + CO2 ( ( )
BaO + CO2 ( ( )
2- Oxit bazơ + SO2 ( Muối SO3
CaO + SO2 ( ( Canxi sunfit )
K2O + SO2 ( ( )
Na2O + SO2 ( ( )
BaO + SO2 ( ( )
3- Oxit bazơ + SO3 ( Muối SO4
CaO + SO3 ( ( Canxi Sunfat )
K2O + SO3 ( ( )
Na2O + SO3 ( ( )
BaO + SO3 ( ( )
4- Oxit bazơ + P2O5 ( Muối PO4
CaO + P2O5 ( ( Canxi phốtphat )
K2O + P2O5 ( ( )
Na2O + P2O5 ( ( )
BaO + P2O5 ( ( )
5- Oxit bazơ + N2O5 ( Muối NO3
CaO + N2O5 ( ( Canxi nitrat )
K2O + N2O5 ( ( )
Na2O + N2O5 ( ( )
BaO + N2O5( ( )
II - Oxit axit + Nước ( Axit
SO2 + H2O ( ( Axit )
P2O5 + H2O ( ( Axit )
SO3 + H2O ( ( Axit )
CO2 + H2O ( ( Axit )
N2O5 + H2O ( ( Axit )
III - Oxit bazơ + Nước ( Bazơ
K2O + H2O ( ( Kali hidroxit )
Na2O + H2O ( ( )
CaO + H2O ( ( )
BaO + H2O ( ( )
Li2O + H2O ( ( )
IV - Oxit axit+Bazơ( Muối + H2O

1- CO2 + Bazơ ( Muối CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 (
CO2 + Ba(OH)2 (
CO2 + NaOH (
CO2 + KOH (
2- SO2 + Bazơ ( Muối SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 (
SO2 + Ba(OH)2 (
SO2 + NaOH (
SO2 + KOH (
3- SO3 + Bazơ ( Muối SO4 + H2O
SO3 + Ca(OH)2 (
SO3 + Ba(OH)2 (
SO3 + NaOH (
SO3 + KOH (

4- P2O5 + Bazơ ( Muối PO4 + H2O
P2O5 + Ca(OH)2 (
P2O5 + Ba(OH)2 (
P2O5 + NaOH (
P2O5 + KOH (
V - Oxit bazơ+Axit( Muối + H2O
1- Oxit bazơ+ HCl ( Muối Clorua + H2O
K2O + HCl (
Na2O + HCl (
CuO + HCl (
FeO + HCl (
Fe2O3 + HCl (
Al2O3 + HCl (
2- Oxit bazơ+ H2SO4 ( Muối Sunfat + H2O
K2O + H2SO4 (
Na2O + H2SO4 (
CuO + H2SO4 (
FeO + H2SO4 (
Fe2O3 + H2SO4 (
Al2O3 + H2SO4 (

Điều chế Oxit

Từ đơn chất bị oxi hoá
P + O2
C + O2
S + O2
Cu + O2
Ca + O2
Fe + O2

Từ muối bị phân huỷ
CaCO3
BaCO3
MgCO3
PbCO3

Từ muối tác dụng với axit
K2CO3 + HCl (
CaSO3 + H2SO4 (
Na2CO3 + HNO3 (
BaSO3 + H2SO4 (

Từ kim loại bị oxi hoá bởi axit
Cu + 2 H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2 H2O
Mg + H2SO4đ
Zn + H2SO4đ
2 Fe + 6 H2SO4đ Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
Al + H2SO4đ


*** Lưu ý :

Chỉ những oxit bazơ tan :K2O , Na2O, CaO,BaO …..tác dụng được với H2O
Các oxit như CO, NO … là oxit trung tính không tác dụng được với H2O
Fe3O4 + 8 HCl ( 2FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
Muối K2CO3 , Na2CO3 gần như không bị nhiệt phân


CÁC BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH CỦA OXIT

Dạng Nhận Biết Chất
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và K2O.
Hướng dẫn : ( CaO và K2O đều là oxit bazơ )
+ Các dung dịch bazơ tan như KOH , NaOH tác dụng với các khí CO2 , SO2 , SO3 không nhìn thấy hiện tượng
+ Các dung dịch bazơ tan như Ca(OH)2 , Ba(OH)2 tác dụng với các khí CO2 , SO2 , SO3 có hiện tượng dụng dịch bị đục do tạo thành chất kết tủa không tan
Trình bày
- Hòa tan hai chất rắn trên vào nước thu được 2 dung dịch KOH và Ca(OH)2
CaO + H2O ( Ca(OH)2
K2O + H2O ( 2 KOH
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch thu được
+ Dung dịch có hiện tượng bị đục là Ca(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Văn Vũ
Dung lượng: 120,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)