Bài tập hóa 9 kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huế |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: bài tập hóa 9 kì 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hoá học – lớp 9
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Câu 1: Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng
A. vật lí. C. không là hiện tượng hoá học, không là hiện tượng vật lí.
B. hoá học. D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học.
Câu 2: Sự ăn mòn kim loại là
A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường.
B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau.
D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác.
Câu 3: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường
A. không khí khô. B. trong nước cất không có hoà tan khí oxi.
C. nước có hoà tan khí oxi. D. dung dịch muối ăn.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ?
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại. D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
Câu 5:Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu
A. để ở nơi có nhiệt độ cao. C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô.
B. ngâm trong nước lâu ngày. D. ngâm trong dung dịch nước muối.
Câu 6: Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường
A. dung dịch axit. B. dung dịch kiềm. C. không khí. D. dung dịch muối.
Câu 7: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong A. nước. B. dầu hoả. C. rượu etylic. D. dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 8: Những vật bằng gang, bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có màu nâu đỏ đó là
A. Fe3O4. B. Fe2O3.nH2O. C. Fe(OH)2. D. hỗn hợp FeO và Fe2O3.
Câu 9: Một loại hợp chất kết tinh có công thức CuCO3.5H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng nước kết tinh chứa trong CuCO3.5H2O là A. 40,01%. B. 42,06%. C. 40,11%. D. 41,05%.
Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
Câu 10: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng. C. rắn và khí. D. rắn, lỏng, khí.
Câu 11: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
A. S, P, N2, Cl2. B. C, S, Br2, Cl2. C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, Cl2, N2, O2.
Câu 12: Dãy gồm các nguyên tố phi kim
A. C, S, O, Fe. B. Cl, C, P, S. C. P, S, Si, Ca. D. K, N, P, Si.
Câu 13: Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là
A. oxi. B. brom. C. clo. D. nitơ.
Câu 14: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2.
Câu 15: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là
A. Si, Cl2, O2. B. H2, S, O2. C. Cl2, C, O2. D. N2, S, O2.
Câu 16: Độ tan của chất khí tăng nếu
A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất. B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất. D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Câu 17: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với A. hiđro hoặc với kim loại. B. dd kiềm. C. dd axit. D. dd muối.
Môn: Hoá học – lớp 9
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Câu 1: Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng
A. vật lí. C. không là hiện tượng hoá học, không là hiện tượng vật lí.
B. hoá học. D. vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học.
Câu 2: Sự ăn mòn kim loại là
A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường.
B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau.
D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác.
Câu 3: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường
A. không khí khô. B. trong nước cất không có hoà tan khí oxi.
C. nước có hoà tan khí oxi. D. dung dịch muối ăn.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ?
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.
B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại. D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.
Câu 5:Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu
A. để ở nơi có nhiệt độ cao. C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô.
B. ngâm trong nước lâu ngày. D. ngâm trong dung dịch nước muối.
Câu 6: Nhôm không bị ăn mòn trong môi trường
A. dung dịch axit. B. dung dịch kiềm. C. không khí. D. dung dịch muối.
Câu 7: Natri là kim loại hoạt động mạnh, bị ăn mòn rất nhanh. Để natri không bị ăn mòn người ta ngâm natri trong A. nước. B. dầu hoả. C. rượu etylic. D. dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 8: Những vật bằng gang, bị ăn mòn trong tự nhiên tạo thành lớp gỉ sắt có màu nâu đỏ đó là
A. Fe3O4. B. Fe2O3.nH2O. C. Fe(OH)2. D. hỗn hợp FeO và Fe2O3.
Câu 9: Một loại hợp chất kết tinh có công thức CuCO3.5H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng nước kết tinh chứa trong CuCO3.5H2O là A. 40,01%. B. 42,06%. C. 40,11%. D. 41,05%.
Bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
Câu 10: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng. C. rắn và khí. D. rắn, lỏng, khí.
Câu 11: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
A. S, P, N2, Cl2. B. C, S, Br2, Cl2. C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, Cl2, N2, O2.
Câu 12: Dãy gồm các nguyên tố phi kim
A. C, S, O, Fe. B. Cl, C, P, S. C. P, S, Si, Ca. D. K, N, P, Si.
Câu 13: Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là
A. oxi. B. brom. C. clo. D. nitơ.
Câu 14: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
A. S, C, P. B. S, C, Cl2. C. C, P, Br2. D. C, Cl2, Br2.
Câu 15: Dãy phi kim tác dụng được với nhau là
A. Si, Cl2, O2. B. H2, S, O2. C. Cl2, C, O2. D. N2, S, O2.
Câu 16: Độ tan của chất khí tăng nếu
A. tăng nhiệt độ, tăng áp suất. B. tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ, tăng áp suất. D. giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Câu 17: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với A. hiđro hoặc với kim loại. B. dd kiềm. C. dd axit. D. dd muối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huế
Dung lượng: 480,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)