Bài tập hóa 9 hay
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: bài tập hóa 9 hay thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
A Phân biệt và nhận biết các chất
BÀI 1 :Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
BÀI 2: Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl
4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
BÀI 3 Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch chỉ được dùng thêm cách đun nóng
Bài 4. Hãy nhận biết chỉ bằng 2 hóa chất đơn giản tự chọn:
9 chất rắn : Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
6 chất bột: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, sôđa, xút ăn da
3 dung dịch: NaCl, HCl, NaNO3, chỉ bằng 2 kim loại.
4 chất bột : Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2, H2O
Bài 5. Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
B Tinh chế và tách hỗn hợp thành chất nguyên chất
BÀI 1 Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Bài 2. Quặng nhôm có Al2O3 lẫn với các tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Hãy nêu phản ứng nhằm tách riêng từng oxit ra khỏi quặng nhôm.
Bài 3. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
C. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I. Giới thiệu một số phương pháp giải
Phương pháp 1. Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố.
Phương pháp 2. Áp dụng khi cho kim loại tác dụng với dd muối.
Phương pháp 3. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương pháp 4. Áp dụng phương pháp tăng giảm thể tích.
Phương pháp 5. Áp dụng phương pháp chuyển bài toán hỗn hợp thành một chất tương đương (hay phương pháp sử dụng đại lượng trung bình).
Phương pháp 6. Phương pháp áp dụng sơ đồ đường chéo.
II. Một số dạng bài tập nâng cao
Dạng 1. Bài toán xác định tên kim loại và hợp chất của chúng
BÀI 1: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung địch B và 6,72 lít khí NO (đktc).
a. Tìm kim loại M.
b. Tìm công thức oxit của kim loại đó.
BÀI 2: Khử hoàn toàn 4,06 gam 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại tạo thành (m gam) hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit kim loại và khối lượng của kim loại.
Bài 3. Khử m gam 1 oxit sắt chưa biết bằng CO nóng, dư đến hoàn toàn thu được Fe và khí A. Hòa tan hết lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Tìm công thức oxit.
Bài 4. Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn, đem hòa tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 0,896 lít khí bay ra (ở đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Dạng 2. Bài toán hỗn hợp
BÀI 5: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khi đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2
BÀI 1 :Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
BÀI 2: Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl
4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
BÀI 3 Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch chỉ được dùng thêm cách đun nóng
Bài 4. Hãy nhận biết chỉ bằng 2 hóa chất đơn giản tự chọn:
9 chất rắn : Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
6 chất bột: Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, BaCl2, sôđa, xút ăn da
3 dung dịch: NaCl, HCl, NaNO3, chỉ bằng 2 kim loại.
4 chất bột : Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 chỉ bằng CO2, H2O
Bài 5. Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
B Tinh chế và tách hỗn hợp thành chất nguyên chất
BÀI 1 Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Bài 2. Quặng nhôm có Al2O3 lẫn với các tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Hãy nêu phản ứng nhằm tách riêng từng oxit ra khỏi quặng nhôm.
Bài 3. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
C. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I. Giới thiệu một số phương pháp giải
Phương pháp 1. Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố.
Phương pháp 2. Áp dụng khi cho kim loại tác dụng với dd muối.
Phương pháp 3. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương pháp 4. Áp dụng phương pháp tăng giảm thể tích.
Phương pháp 5. Áp dụng phương pháp chuyển bài toán hỗn hợp thành một chất tương đương (hay phương pháp sử dụng đại lượng trung bình).
Phương pháp 6. Phương pháp áp dụng sơ đồ đường chéo.
II. Một số dạng bài tập nâng cao
Dạng 1. Bài toán xác định tên kim loại và hợp chất của chúng
BÀI 1: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit MxOy của kim loại đó trong 2 lít dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng hòa tan hỗn hợp X đó trong 2 lít dung dịch HNO3 thì thu được dung địch B và 6,72 lít khí NO (đktc).
a. Tìm kim loại M.
b. Tìm công thức oxit của kim loại đó.
BÀI 2: Khử hoàn toàn 4,06 gam 1 oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại tạo thành (m gam) hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit kim loại và khối lượng của kim loại.
Bài 3. Khử m gam 1 oxit sắt chưa biết bằng CO nóng, dư đến hoàn toàn thu được Fe và khí A. Hòa tan hết lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Tìm công thức oxit.
Bài 4. Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn, đem hòa tan chất rắn này vào 400 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 0,896 lít khí bay ra (ở đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Dạng 2. Bài toán hỗn hợp
BÀI 5: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khi đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: 113,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)