Bai tap hinh hoc trong de thi hoc sinh gioi lop 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Oanh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: bai tap hinh hoc trong de thi hoc sinh gioi lop 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ BÀI HÌNH HỌC LỚP 5
QUA CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI
* Vận dụng kết hợp kiến thức về hình tam giác và hình thang để giải một số bài tập hình học ở lớp 5. Sau đây là một số ví dụ tôi mạnh dạn đưa ra để cùng trao đổi và rút kinh nghiệm với các bạn đồng nghiệp.
Bài 1.Cho tam giác ABC có góc vuông ở A ;
cạnh AB = 30 cm ; AC = 36 cm . B
M là điểm bất kỳ trên AB sao cho AM = 20 cm
Qua M kẻ đường thẳng song song với cạnh BC M
cắt cạnh AC tại N. Em hãy tính :
Diện tích hình tam giác BCM
Diện tích hình thang BCNM
A N C
( Đề SGD Quảng Bình năm học 2004 - 2005)
Giải
Diện tích hình tam giác BCM
Độ dài BM = 30 – 20 = 10 (cm) . Cạnh AC là đường cao từ C xuống đáy BM của tam giác BCM. Vậy diện tích tam giác BCM là : ( 36 x 10) : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình thang BCNM
Nối B với N ta có : SBCN = SBCM (Vì hai tam giác chung cạnh đáy BC và đường cao từ N xuống đáy BC bằng đường cao từ M xuống đáy BC bằng đường cao hình thang BCNM ).
Vậy SBCN = 180 (cm2) . Cạnh AB củng là đường cao của tam giác BCN từ B xuống đáy CN, do đó CN = ( 180 x 2 ) : 30 = 12 (cm). Độ dài đoạn AN = 36 – 12 = 24 (cm)
SAMN = (20 x 24) : 2 = 240 (cm2) ;
SBCNM = SABC – SAMN .
SABC = ( 30 x 36 ) : 2 = 540 (cm2) . Vậy SBCNM = 540 – 240 = 300 (cm2)
A
Bài 2 Cho tam giác ABC có diện tích 96 cm2 .
Lấy M, N trên BC sao cho BM = MN = NC ;
kẻ ME song song với AB ; NF song song với AC F E
cắt nhau tại I. Tính SIAB ; SIBC ; SIAC
( Đề thi tuyển vào lớp 6 trường THCS Nguyễn I
Tri Phương TP Huế năm học 2006 – 2007)
B M N C
Giải
Tính SIAB
Nối A với M , ta có SAMB = 1/3 SABC ( vì chung đường cao từ A xuống đáy BC và đáy BM =1/3 BC ). Vậy SAMB = 96 : 3 = 32 (cm2).
SAMB = SIAB ( vì hai tam giác có chung đáy AB và đường cao từ M bằng đường cao từ I xuống đáy AB bằng đường cao hình thang ABME). Vậy SIAB = 32 (cm2).
Tính SIAC
Nối A với N, ta có SANC = 1/3 SABC (vì hai tam giác có chung đường cao từ A xuống đáy BC và đáy CN =1/3 BC ). Vậy SANC = 96 : 3 = 32 (cm2).
SANC = SIAC ( vì hai tam giác có chung đáy AC và đường cao từ N bằng đường cao từ I xuống đáy AC bằng đường cao hình thang ACNF). Vậy SIAC = 32 (cm2).
Tính SIBC
SIBC = SABC – ( SIAB + SIAC). Vậy SIBC = 96 – ( 32 + 32 ) = 32 (cm2).
Bài 3 Cho một hình tam giác vuông ABC, A
vuông góc tại A . Cạnh AB = 30 cm; 6 cm
cạnh AC = 40 ; BC = 50 cm. Người ta cắt
phần trên là tam giác ADE có chiều cao hạ D E
từ A xuống DE là 6 cm, phần tứ giác còn lại
là hình thang DECB (xem hình vẽ).
Tính diện tích hình thang DECB.
( Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình
năm học 2008 - 2009) B C
Giải
SABC = ( 30 x 40) : 2 = 600 (cm2)
Đường cao của tam giác ABC từ A xuống BC là: ( 600 x 2 ) : 50 = 24 (cm2)
Đường cao hình thang DECB là : 24 – 6 = 18 (cm2)
Diện tích tam giác BEC là: ( 50 x 18 ) : 2 = 450 (cm2)
Diện tích tam giác ABE là: 600 – 450 = 150 (cm2)
Độ dài cạnh AE là: (150 x 2 ) : 30 = 10 (cm2)
Diện tích tam giác BDC là: ( 50 x 18 ) : 2 = 450 (cm2)
Diện tích tam giác ADE là: 600 – 450 = 150 (cm2)
Độ dài cạnh AD là: (150 x 2 ) : 40 = 7,5 (cm2)
Diện tích tam giác ADE là : (10 x 7,5) :
QUA CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI
* Vận dụng kết hợp kiến thức về hình tam giác và hình thang để giải một số bài tập hình học ở lớp 5. Sau đây là một số ví dụ tôi mạnh dạn đưa ra để cùng trao đổi và rút kinh nghiệm với các bạn đồng nghiệp.
Bài 1.Cho tam giác ABC có góc vuông ở A ;
cạnh AB = 30 cm ; AC = 36 cm . B
M là điểm bất kỳ trên AB sao cho AM = 20 cm
Qua M kẻ đường thẳng song song với cạnh BC M
cắt cạnh AC tại N. Em hãy tính :
Diện tích hình tam giác BCM
Diện tích hình thang BCNM
A N C
( Đề SGD Quảng Bình năm học 2004 - 2005)
Giải
Diện tích hình tam giác BCM
Độ dài BM = 30 – 20 = 10 (cm) . Cạnh AC là đường cao từ C xuống đáy BM của tam giác BCM. Vậy diện tích tam giác BCM là : ( 36 x 10) : 2 = 180 (cm2)
Diện tích hình thang BCNM
Nối B với N ta có : SBCN = SBCM (Vì hai tam giác chung cạnh đáy BC và đường cao từ N xuống đáy BC bằng đường cao từ M xuống đáy BC bằng đường cao hình thang BCNM ).
Vậy SBCN = 180 (cm2) . Cạnh AB củng là đường cao của tam giác BCN từ B xuống đáy CN, do đó CN = ( 180 x 2 ) : 30 = 12 (cm). Độ dài đoạn AN = 36 – 12 = 24 (cm)
SAMN = (20 x 24) : 2 = 240 (cm2) ;
SBCNM = SABC – SAMN .
SABC = ( 30 x 36 ) : 2 = 540 (cm2) . Vậy SBCNM = 540 – 240 = 300 (cm2)
A
Bài 2 Cho tam giác ABC có diện tích 96 cm2 .
Lấy M, N trên BC sao cho BM = MN = NC ;
kẻ ME song song với AB ; NF song song với AC F E
cắt nhau tại I. Tính SIAB ; SIBC ; SIAC
( Đề thi tuyển vào lớp 6 trường THCS Nguyễn I
Tri Phương TP Huế năm học 2006 – 2007)
B M N C
Giải
Tính SIAB
Nối A với M , ta có SAMB = 1/3 SABC ( vì chung đường cao từ A xuống đáy BC và đáy BM =1/3 BC ). Vậy SAMB = 96 : 3 = 32 (cm2).
SAMB = SIAB ( vì hai tam giác có chung đáy AB và đường cao từ M bằng đường cao từ I xuống đáy AB bằng đường cao hình thang ABME). Vậy SIAB = 32 (cm2).
Tính SIAC
Nối A với N, ta có SANC = 1/3 SABC (vì hai tam giác có chung đường cao từ A xuống đáy BC và đáy CN =1/3 BC ). Vậy SANC = 96 : 3 = 32 (cm2).
SANC = SIAC ( vì hai tam giác có chung đáy AC và đường cao từ N bằng đường cao từ I xuống đáy AC bằng đường cao hình thang ACNF). Vậy SIAC = 32 (cm2).
Tính SIBC
SIBC = SABC – ( SIAB + SIAC). Vậy SIBC = 96 – ( 32 + 32 ) = 32 (cm2).
Bài 3 Cho một hình tam giác vuông ABC, A
vuông góc tại A . Cạnh AB = 30 cm; 6 cm
cạnh AC = 40 ; BC = 50 cm. Người ta cắt
phần trên là tam giác ADE có chiều cao hạ D E
từ A xuống DE là 6 cm, phần tứ giác còn lại
là hình thang DECB (xem hình vẽ).
Tính diện tích hình thang DECB.
( Đề PGD Quảng Trạch, Quảng Bình
năm học 2008 - 2009) B C
Giải
SABC = ( 30 x 40) : 2 = 600 (cm2)
Đường cao của tam giác ABC từ A xuống BC là: ( 600 x 2 ) : 50 = 24 (cm2)
Đường cao hình thang DECB là : 24 – 6 = 18 (cm2)
Diện tích tam giác BEC là: ( 50 x 18 ) : 2 = 450 (cm2)
Diện tích tam giác ABE là: 600 – 450 = 150 (cm2)
Độ dài cạnh AE là: (150 x 2 ) : 30 = 10 (cm2)
Diện tích tam giác BDC là: ( 50 x 18 ) : 2 = 450 (cm2)
Diện tích tam giác ADE là: 600 – 450 = 150 (cm2)
Độ dài cạnh AD là: (150 x 2 ) : 40 = 7,5 (cm2)
Diện tích tam giác ADE là : (10 x 7,5) :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Oanh
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)