Bài tập HIĐROCACBON (có lời giải)
Chia sẻ bởi Trần Thị Tố Nguyệt |
Ngày 15/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài tập HIĐROCACBON (có lời giải) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1 Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B
GIẢI :
Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g ( A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Cách 1 :
A, B + O2 ( CO2 + H2O
>1 ( A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Đặt CTTB A, B : : a mol
a ( a ( a(+1) (mol)
Ta có ( = 1,5
Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2
Giả sử n< m ( n< 1,5 ( n = 1 ( CTPT A : CH4 (M = 16)
( MB = 16 + 28 = 44 ( CTPT B : C3H8.
Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b mol
Các ptpứ cháy :
a an a(n+1-k) (mol)
b bm b(m+1-k) (mol)
Ta có :
( (a+b)(1-k) = 0,2 ( k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa.
( a + b = 0,2 và an + bm = 0,3
Giả sử n < m
( n(a+b) < m (a+b)
( n << m ( n < < m
Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8.
Bài 2
Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.
a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.
b) Tính % thể tích các chất khí trong B.
GIẢI
Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm MA kết hợp với phương pháp ghép ẩn số để giải.
=14,5.2 = 29
Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cracking = khối lượng hỗn hợp B
( mAtham gia pứ = mB (1)
Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nên
nB = 2nA tham gia pứ (2)(1) chia (2) ( = ½ MA
( MA = 29.2 = 58 ( MA = 14n + 2 = 58 ( n= 4
CTPT A là C4H10
Các ptpu cracking A :
C4H10 ( CH4 + C3H6
a ( a a (mol)
C4H10 ( C2H6 + C2H4
b ( b b (mol)
Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên.
hh B gồm : CH4 : a (mol)
C2H6 : b (mol)
C3H6 : a (mol)
C2H4 : b (mol)
Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ.
( m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA ( mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b)
( 42a + 28b = 32,2016 (a+b) ( 9,7984a = 4,2016b ( b ( 2,3a (mol)
nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol)
Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
( %CH4 = %C3H6 = = 15% %C2H6 = %C2H4 =
Bài 3 :
Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa.
a) Xác định CTPT 2 ankan.
b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon.
GIẢI
Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nên dùng phương pháp trung bình để giải.
a) Xác định CTPT 2 ankan :
Đặt CTTQ 2 ankan X : CnH2n+2 : a (mol)
Y : CmH2m+2 : b (mol)
CTPT trung bình 2 ankan Giả sử n < m ( n< < m = n + 1.
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3
GIẢI :
Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g ( A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Cách 1 :
A, B + O2 ( CO2 + H2O
>1 ( A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Đặt CTTB A, B : : a mol
a ( a ( a(+1) (mol)
Ta có ( = 1,5
Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2
Giả sử n< m ( n< 1,5 ( n = 1 ( CTPT A : CH4 (M = 16)
( MB = 16 + 28 = 44 ( CTPT B : C3H8.
Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b mol
Các ptpứ cháy :
a an a(n+1-k) (mol)
b bm b(m+1-k) (mol)
Ta có :
( (a+b)(1-k) = 0,2 ( k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa.
( a + b = 0,2 và an + bm = 0,3
Giả sử n < m
( n(a+b) < m (a+b)
( n << m ( n < < m
Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8.
Bài 2
Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.
a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.
b) Tính % thể tích các chất khí trong B.
GIẢI
Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm MA kết hợp với phương pháp ghép ẩn số để giải.
=14,5.2 = 29
Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cracking = khối lượng hỗn hợp B
( mAtham gia pứ = mB (1)
Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nên
nB = 2nA tham gia pứ (2)(1) chia (2) ( = ½ MA
( MA = 29.2 = 58 ( MA = 14n + 2 = 58 ( n= 4
CTPT A là C4H10
Các ptpu cracking A :
C4H10 ( CH4 + C3H6
a ( a a (mol)
C4H10 ( C2H6 + C2H4
b ( b b (mol)
Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên.
hh B gồm : CH4 : a (mol)
C2H6 : b (mol)
C3H6 : a (mol)
C2H4 : b (mol)
Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ.
( m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA ( mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b)
( 42a + 28b = 32,2016 (a+b) ( 9,7984a = 4,2016b ( b ( 2,3a (mol)
nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol)
Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
( %CH4 = %C3H6 = = 15% %C2H6 = %C2H4 =
Bài 3 :
Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa.
a) Xác định CTPT 2 ankan.
b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon.
GIẢI
Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nên dùng phương pháp trung bình để giải.
a) Xác định CTPT 2 ankan :
Đặt CTTQ 2 ankan X : CnH2n+2 : a (mol)
Y : CmH2m+2 : b (mol)
CTPT trung bình 2 ankan Giả sử n < m ( n< < m = n + 1.
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tố Nguyệt
Dung lượng: 381,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)