Bài tập Enough và trật tự tính từ
Chia sẻ bởi Mai Hoa Xuân |
Ngày 11/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài tập Enough và trật tự tính từ thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
A- GRAMMAR
I/ Cách dùng enough trong câu
“Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”
S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive
S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Note: SB là tân ngữ (O)
Ex1: She is tall enough to reach the picture on the wall.
Ex2: The water is warm enough to wash the clothes.
Ex3: He runs fast enough to get the first prize.
Cấu trúc enough dạng phủ định:
S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive
S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Ex: She is not tall enough to reach the picture on the wall.
The water is not warm enough to wash the clothes.
He doessn’t run fast enough to get the first prize.
Cấu trúc enough với danh từ
“Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive
Ex: I don’t have enough money to buy that car.
She has enough time to finish her exercises.
There is enough food in the fridge for us to eat during the weekend.
*3 nguyên tắc cần nhớ khi dùng enough để nối câu
Nguyên tắc 1: Nếu trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
Ví dụ 1: He is very intelligent. He can do it.
→He is very intelligent enough to do it
→He is intelligent enough to do it. (đúng)
Ví dụ 2: He has a lot of money. He can buy a car.
→He has enough a lot of money to buy a car.
→He has enough money to buy a car. (đúng)
Nguyên tắc 2: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
Ví dụ: Tom is strong. He can lift the box.
→Tom is strong enough for him to lift the box.
→Tom is strong enough to lift the box. (đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
→The weather is fine enough to go to school.
→ The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school. (đúng)
* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi
Ví dụ: The sun is not warm .We can`t live on it.
→The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
Nguyên tắc 3: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
Ví dụ: The water is quite warm. I can drink it.
→The water is warm enough for me to drink it.
→The water is warm enough for me to drink. (đúng)
II/ Quy tắc về trật tự tính từ
Adjs + noun
Trật tự tính từ: Op → S → A → Sh → C → O → M → P
1. Op: Opinion : quan điểm, ý kiến
Ex: Beautiful, great, lovely, nice, awesome,…
2. S: Size: Kích thước, kích cỡ
Ex: Long, short, big, small, tall,…
3. A: Age: tuổi
Ex: Old, new, young, ancient, modern,…
4. Sh: Shape: kiểu dáng
Ex: Straight, curly, round, square, oval,…
5. C: Color = Colour : màu sắc
Ex: Red, blue, black, white, green, gray / grey, orange, brown, pink,…
6. O : Origin: nguồn gốc
Ex: Japanese, Korean, Chinese, Swiss, Italian, English,…
7. M: Material: Chất liệu
Ex: Cotton, plastic, golden, wooden, woolen,…..
8. P: Purpose: Mục đích
Ex: Running, wrapping, swimming,…
Example: +) I have long straight black hair.
+) Tom has short black hair.
+) A luxurious big new red Japanese car.
+) A lovely big new square blue Japanese iron running car.
B - EXERCISES
I/ Combine each of the following pairs of sentences into one sentence, using S + to be + (not) + Adj + enough + to infinitive.
1. My sister is old. She can drive
I/ Cách dùng enough trong câu
“Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”
S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive
S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Note: SB là tân ngữ (O)
Ex1: She is tall enough to reach the picture on the wall.
Ex2: The water is warm enough to wash the clothes.
Ex3: He runs fast enough to get the first prize.
Cấu trúc enough dạng phủ định:
S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive
S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Ex: She is not tall enough to reach the picture on the wall.
The water is not warm enough to wash the clothes.
He doessn’t run fast enough to get the first prize.
Cấu trúc enough với danh từ
“Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive
Ex: I don’t have enough money to buy that car.
She has enough time to finish her exercises.
There is enough food in the fridge for us to eat during the weekend.
*3 nguyên tắc cần nhớ khi dùng enough để nối câu
Nguyên tắc 1: Nếu trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
Ví dụ 1: He is very intelligent. He can do it.
→He is very intelligent enough to do it
→He is intelligent enough to do it. (đúng)
Ví dụ 2: He has a lot of money. He can buy a car.
→He has enough a lot of money to buy a car.
→He has enough money to buy a car. (đúng)
Nguyên tắc 2: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
Ví dụ: Tom is strong. He can lift the box.
→Tom is strong enough for him to lift the box.
→Tom is strong enough to lift the box. (đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
→The weather is fine enough to go to school.
→ The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school. (đúng)
* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi
Ví dụ: The sun is not warm .We can`t live on it.
→The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
Nguyên tắc 3: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
Ví dụ: The water is quite warm. I can drink it.
→The water is warm enough for me to drink it.
→The water is warm enough for me to drink. (đúng)
II/ Quy tắc về trật tự tính từ
Adjs + noun
Trật tự tính từ: Op → S → A → Sh → C → O → M → P
1. Op: Opinion : quan điểm, ý kiến
Ex: Beautiful, great, lovely, nice, awesome,…
2. S: Size: Kích thước, kích cỡ
Ex: Long, short, big, small, tall,…
3. A: Age: tuổi
Ex: Old, new, young, ancient, modern,…
4. Sh: Shape: kiểu dáng
Ex: Straight, curly, round, square, oval,…
5. C: Color = Colour : màu sắc
Ex: Red, blue, black, white, green, gray / grey, orange, brown, pink,…
6. O : Origin: nguồn gốc
Ex: Japanese, Korean, Chinese, Swiss, Italian, English,…
7. M: Material: Chất liệu
Ex: Cotton, plastic, golden, wooden, woolen,…..
8. P: Purpose: Mục đích
Ex: Running, wrapping, swimming,…
Example: +) I have long straight black hair.
+) Tom has short black hair.
+) A luxurious big new red Japanese car.
+) A lovely big new square blue Japanese iron running car.
B - EXERCISES
I/ Combine each of the following pairs of sentences into one sentence, using S + to be + (not) + Adj + enough + to infinitive.
1. My sister is old. She can drive
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoa Xuân
Dung lượng: 20,69KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)