BÀI TẬP DUNG DỊCH - BDHSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP DUNG DỊCH - BDHSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiến thức cần nhớ
1. Dung dịch
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
2. Độ tan
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
S = . 100
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ: Hầu hết các chất có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất: độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
3. Tinh thể ngậm nước - Tinh thể hiđrat
Một số muối có tính chất kết hợp với một số phân tử nước khi kết tinh tạo thành tinh thể ngậm nước và gọi là tinh thể hiđrat.
VD: CuSO4 . 5H2O, Na2CO3 . 10H2O, FeSO4 . 7H2O, Na2SO4 . 10H2O, CaSO4 . 2H2O.
Nước gắn với tinh thể hiđrat gọi là nước kết tinh. Khi bị đun nóng, tinh thể ngậm nước sẽ bị mất nước kết tinh chuyển thành muối khan (muối không ngậm nước):
CuSO4 . 5H2O CuSO4 + 5H2O.
Màu xanh Màu trắng
4. Nồng độ dung dịch
- Nồng độ phần trăm (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C% = 100 = 100
Do khối lượng riêng của dung dịch là: D = (g/ml)
Nên ta có: C% = 100
- Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =
5. Mối quan hệ giữa C% và S
Ta có
C% = 100
Mặt khác:
S =
C% = 100
6. Mối quan hệ giữa CM và C%
Ta có:
CM = = = = 100 = C%.
Vậy CM = C%.
7. Pha chế dung dịch
Dạng 1. Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2% được dung dịch mới có nồng độ C%. áp dụng:
Dạng 2. Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1M với V2 ml dung dịch có nồng độ C2M được dung dịch mới có nồng độ CM. áp dụng:
Ngoài ra:
áp dụng phương trình pha trộn:
m1C1 + m2C2 = (m1 + m2)C
(C1 > C > C2, C là nồng độ %)
Dạng 3. Làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban dầu (b% > a%).
Lập phương trình khối lượng chất tan trước và sau khi mất nước.
Giả sử khối lượng ban đầu là m gam, ta có:
Khối lượng chất tan = .
Chú ý khi pha các chất tan phản ứng với nhau:
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính số mol các chất sau phản ứng.
- Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng.
- Nếu không có chất bay hơi hoặc kết tủa:
=
- Nếu có chất bay hơi hoặc kết tủa:
= -
Bài tập
độ tan của một chất
1. Nhận dạng bài tập
Tính khối lượng kết tinh khi làm nguội dung dịch A từ C xuống C.
2. Phương pháp chung
1. Dung dịch
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
2. Độ tan
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
S = . 100
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ: Hầu hết các chất có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất: độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
3. Tinh thể ngậm nước - Tinh thể hiđrat
Một số muối có tính chất kết hợp với một số phân tử nước khi kết tinh tạo thành tinh thể ngậm nước và gọi là tinh thể hiđrat.
VD: CuSO4 . 5H2O, Na2CO3 . 10H2O, FeSO4 . 7H2O, Na2SO4 . 10H2O, CaSO4 . 2H2O.
Nước gắn với tinh thể hiđrat gọi là nước kết tinh. Khi bị đun nóng, tinh thể ngậm nước sẽ bị mất nước kết tinh chuyển thành muối khan (muối không ngậm nước):
CuSO4 . 5H2O CuSO4 + 5H2O.
Màu xanh Màu trắng
4. Nồng độ dung dịch
- Nồng độ phần trăm (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C% = 100 = 100
Do khối lượng riêng của dung dịch là: D = (g/ml)
Nên ta có: C% = 100
- Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =
5. Mối quan hệ giữa C% và S
Ta có
C% = 100
Mặt khác:
S =
C% = 100
6. Mối quan hệ giữa CM và C%
Ta có:
CM = = = = 100 = C%.
Vậy CM = C%.
7. Pha chế dung dịch
Dạng 1. Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ C2% được dung dịch mới có nồng độ C%. áp dụng:
Dạng 2. Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1M với V2 ml dung dịch có nồng độ C2M được dung dịch mới có nồng độ CM. áp dụng:
Ngoài ra:
áp dụng phương trình pha trộn:
m1C1 + m2C2 = (m1 + m2)C
(C1 > C > C2, C là nồng độ %)
Dạng 3. Làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban dầu (b% > a%).
Lập phương trình khối lượng chất tan trước và sau khi mất nước.
Giả sử khối lượng ban đầu là m gam, ta có:
Khối lượng chất tan = .
Chú ý khi pha các chất tan phản ứng với nhau:
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính số mol các chất sau phản ứng.
- Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng.
- Nếu không có chất bay hơi hoặc kết tủa:
=
- Nếu có chất bay hơi hoặc kết tủa:
= -
Bài tập
độ tan của một chất
1. Nhận dạng bài tập
Tính khối lượng kết tinh khi làm nguội dung dịch A từ C xuống C.
2. Phương pháp chung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 195,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)