Bai tap_danh tu_bai tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Minh | Ngày 10/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: bai tap_danh tu_bai tap thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

1, Viết sang số nhiều các danh từ
1.Study the next three (chapter) ................. 2.Can you recommend some good (book) ?....... 3.I had two(tooth) pulled out the other day......... 4.You can always hear (echo) in these mountains.......... 5.They are proud of (son-in-law).................... 6.Did you raise these (tomato) in your garden?........................ 7.I think we need two (radio)................... 8.My (foot) really hurt.................... 9.The (roof) of these house are tiled............... 10.How many (day) are there in this month?........... 11.Get me two (loaf) of bread................... 12.The (mouse) were running all over the empty house.......................
2, Đổi sang số nhiều: 1. a table ( a tables 2. an egg ( 3. a car ( 4. an orange(…………………. 5. a house………………………… 6. a student ……………… 7. a class……………… 8. a six (1 con số 6 ấy mà) ……………… 9. a watch……………… 10. a dish……………… 11. a quiz ……………… 12. a tomato……………… 13. a leaf……………… 14. a wife……………… 15. a country……………… 16. a key……………… 17. a policeman……………… 18. a washer-woman……………… 19. an ox ………………
20. a child……………… 21. a tooth ………………
22. a goose…………………
3, Xếp các danh từ sau vào 2 cột đếm được và không đếm được: people, water, car, dog, tea, apple, smoke, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, sugar, map, help, information, book, news, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, tomato, boy, leaf.
Countable nouns:(Dt đ đ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Uncountable nouns: (Dt k đ đ)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Điền thêm a little và a few vào chỗ trống(a little:một ít:dùng cho dt không đếm được)
(A few : một ít :dùng cho dt đếm được số nhiều) 1. I have _________ sugar. 2. My sister has ________ ancient coins. 3. There is _________ coffee in my cup. 4. There are _________ books on the table. 5. Give me _________ time. 6. He needs _______minutes to finish the test. 7. We’ve got _________ valuable pictures. 8. She only eats _________ meat. 5. Sửa lỗi trong những câu sau (mỗi câu 1 lỗi): 1. I’ ve got a little apples. ==> ………………………………………………………................... 2. There is a few sugar in my coffee. ==>……………………………………………………..… 3. We have a few expensive picture. ==>…………………………………………………...…… 4. She usually drinks a little milks. ==>…………………………………………………….….... 5. There is a few books on the desk. ==>……………………………………………………..….. 6. There are a little tea in the cup. ==>……………………………………………………….......

*CHÚ Ý:Tên của một số động vật không thay đổi sang hình thức số nhiều: fish, carp, trout, pike, mackerel, salmon, dear, sheep….





Danh từ không đếm được– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood……… – Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”. Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
accommodation
advice
furniture
luggage
bread
permission
traffic
trouble

weather
travel
work
information
news
progress
beauty
coffee

courage
oil
water
soap
wood
wine
knowledge
glass


Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau. Ví dụ: Paper: I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
Hair:
There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
Experience :
We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được) You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
Work :
He is looking for work(=công việc, không đếm được)
Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau: A help: A good map would be a help.
A knowledge of: He had a good knowledge of mathematics.
A fear/ a relief: There is a fear that he has been murdered.
It was a relief to sit down.
A pity/shame/wonder: It’s a pity you weren’t here.
It’s a shame he wasn’t paid.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:
1.If you want to hear the news, you can read paper/ a paper. 2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on. 3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside. 4. Light/a light comes from the sun. 5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast. 6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.” 7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices. 8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday. 9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck. 10. It’s very difficult to find a work/job at the moment. 11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches. 12. Bad news don’t/doesn’t make people happy. 13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut. 14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.
Key:Bài 1:1. a paper 2. any paper 3. a light 4. light 5. time 6. a wonderful time 7. advice 8. very bad weather 9. bad luck 10. a job 11. some 12. doesn’t 13. your hair, is 14. the damage, was
Số của danh từ * Ngôn ngữ tiếng Anh có 2 số: số ít (singular) và số nhiều (plural). Danh từ cũng có số ít và danh từ số nhiều. 1. Quy tắc chuyển đổi từ số ít sang số nhiều
• Bằng cách thêm “-en”: ví dụ: oxen, children
Ngoại lệ:
kilo – kilos, photo – photos, piano – pianos, kimono - kimonos
– Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì phải đổi “y” thành “i” và thêm “es”
baby – babies party – parties dictionary – dictionaries
Ngoại lệ:
day – days key – keys boy – boys guy – guys
(trước “y” là một nguyên âm thì không tuân theo quy tắc trên mà thêm trực tiếp “s” vào) – Nếu danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” thì chuyển thành “ves’ Ví dụ: shelf – shelves leaf – leaves wife – wives knife – knives
Ngoại lệ:
cliff – cliffs handkerchiefs – handkerchiefs
• Đối với danh từ ghép: – Thường thì từ cuối trong danh từ ghép được thêm “s”
boy-friend – boy-friends break-in – break-ins travel agent – travel agents
– Khi “man” và “woman” là từ đầu tiên trong danh từ ghép thì cả hai từ trong danh từ ghép đều phải chuyển thành số nhiều
man driver – men drivers woman driver – women drivers
– Từ đầu tiên được chuyển sang số nhiều trong danh từ ghép có cấu trúc verb+er + noun + adverb
Ví dụ: hangers-on, lookers-on, runners-up
2. Chú ý: • Các danh từ sau luôn tồn tại ở số nhiều và dùng động từ số nhiều: Trousers, pyjamas, jeans, glasses, tights, shorts, scissors, clothes, pants, spectacles…. Các danh từ này có thể dùng với “a pair of…”
Ví dụ: a pair of trousers…..
• Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng không phải là số nhiều: maths, physics, economics, athletics, gymnastics, news
Ví dụ: maths is my favorite subject at school.
* Một số danh từ tập thể luôn luôn đi với động từ số nhiều: government, staff, team, family, audience, committee, police
Ví dụ: England team have won the world cup.
*Một lượng tiền, một khoảng thời gian, một lượng kilomet dùng với động từ số ít.
Ví dụ: $50.000 is not much for a wedding party.
Five kilometres is too far for me to walk. Three years is a long time for us to learn.
*Tên của một số động vật không thay đổi sang hình thức số nhiều: fish, carp, trout, pike, mackerel, salmon, dear, sheep…. *Một vài từ bất quy tắc:
crisis – crises phenomenon – phenonmena radius - radii Bài tập 1: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter). 2. Can you recommend some good (book)? 3. I had two (tooth) pulled out the other day. 4. You can always hear (echo) in this mountain. 5. They are proud of their (son-in-law). 6. Did you raise these (tomato) in your garden? 7. I think we need two (radio). 8. My (foot) really hurt. 9. The (roof) of these houses are tiled. 10. Get me two (loaf) of bread.
Bài tập 2: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that. 3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class. 5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there. 7. He gave me a great deal of troubles. 8. cows eat grasses. 9. The rain has left many waters. 10. I didn’t have many luggages


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trần Minh
Dung lượng: 71,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)