Bài tập cuối tuần 13 - 14
Chia sẻ bởi Lê Thị Cúc |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài tập cuối tuần 13 - 14 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13 – MÔN TOÁN
Kiến thức cần nhớ:
- Cách chia số thập phân cho một số tự nhiên.
- Quy tắc chia nhẩm số thập phân cho 10; 100; 1000....
- Vận dụng để thực hành tính chính xác.
Bài 1. Tính nhẩm:
6, 94 : 10 = ………….
812, 6 : 100 =………….
116,1 : 1000 =……………
52, 79 : 10 =…………
3,27 : 100 =……………
25,4 : 1000 =…………….
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
86, 93 : 32
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
103,56: 16
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
39,07: 23
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
Bài 3: Viết các số đo diện tích dưới đây theo đơn vị mới là ha:
1367, 54 m2 =……………………
493, 7 dam2=…………………….
678, 106 hm2=…………………..
6, 78km2=………………………..
Bài 4 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 62,8m, biết chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi sản lượng rau thu được trên thửa ruộng đó trong cả vụ là bao nhiêu tạ, nếu trung bình 1m2 thu hoạch được 16,5 kg rau trong cả vụ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13 – MÔN TIẾNG VIỆT
Kiến thức cần nhớ:
Phân biệt các từ, tiếng có âm đầu s/ x; t/c.
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường; Xác định đúng các quan hệ từ trong đoạn văn cho trước.
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình một người thường gặp
Bài 1. Đặt câu với mỗi cụm từ sau : trồng rừng ; phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 2. Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. ( Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn)
Do bảo vệ tốt những cánh rừng đầu nguồn nên quê tôi không bị những trận lũ lớn tràn về. ( Biểu thị quan hệ…………………………………………….)
Cây xanh không chỉ giúp con người có không khí trong lành để thở mà còn làm cho môi trường thêm tươi đẹp. ( Biểu thị quan hệ……………………………)
Mặc dù tuổi nhỏ nhưng nhiều thiếu nhi Việt Nam đã có ý thức tham gia bảo vệ môi trường. (Biểu thị quan hệ……………………………………….)
Bài 3. Viết một đoạn văn ( từ 5-7 câu) tả ngoại hình của một người mà em thường gặp ở trường hay ở nhà hoặc nơi em ở.
Gợi ý: Viết câu mở đoạn để nêu ý chung (sẽ tả một hay vài đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình. VD: tả kĩ về dáng người hay mái tóc, đôi mắt hoặc tả một vài đặc điểm nổi bật về cả nước da, vóc người, cách ăn mặc,…
Thân đoạn cần nêu cụ thể, đầy đủ và đúng những nét tiêu biểu về ngoại hình đã chọn tả, bộc lộ tình cảm của em đối với người được tả (qua cách lựa chọn và sử dụng từ ngữ,cách diễn đạt.
Câu kết đoạn có thể nêu nhận xét hay cảm nghĩ của em về ngoại hình người được tả.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 14 – MÔN TOÁN
Kiến thức cần nhớ:
- Cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương là một số thập phân.
- Cách chia số tự nhiên cho một số thập phân.
- Cách chia số thập phân cho số thập phân.
- Thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Thực hành tính đúng các phép tính đã cho vận dụng vào giải toán.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
918 : 36
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
473 : 8,6
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
25,52 : 5,8
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
408,5 : 0,95
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
Bài 2 : Tìm x:
6,4 x x = 9, 23 + 6, 13
..........................................
…………………………..
…………………………..
18,25 : x = 3, 65 x 10
..........................................
…………………………..
…………………………..
43, 2 : x = 15,8 – 8,6
..........................................
…………………………..
………………………….
0, 01 x x = 8, 64
..........................................
…………………………..
…………………………..
Bài 3 : Một ô tô đi quãng đường 140 km trong 2giờ 30phút. Một xe máy
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13 – MÔN TOÁN
Kiến thức cần nhớ:
- Cách chia số thập phân cho một số tự nhiên.
- Quy tắc chia nhẩm số thập phân cho 10; 100; 1000....
- Vận dụng để thực hành tính chính xác.
Bài 1. Tính nhẩm:
6, 94 : 10 = ………….
812, 6 : 100 =………….
116,1 : 1000 =……………
52, 79 : 10 =…………
3,27 : 100 =……………
25,4 : 1000 =…………….
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
86, 93 : 32
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
103,56: 16
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
39,07: 23
……………………..
……………………..
……………………..
………………………
……………………….
……………………….
Bài 3: Viết các số đo diện tích dưới đây theo đơn vị mới là ha:
1367, 54 m2 =……………………
493, 7 dam2=…………………….
678, 106 hm2=…………………..
6, 78km2=………………………..
Bài 4 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 62,8m, biết chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi sản lượng rau thu được trên thửa ruộng đó trong cả vụ là bao nhiêu tạ, nếu trung bình 1m2 thu hoạch được 16,5 kg rau trong cả vụ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13 – MÔN TIẾNG VIỆT
Kiến thức cần nhớ:
Phân biệt các từ, tiếng có âm đầu s/ x; t/c.
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường; Xác định đúng các quan hệ từ trong đoạn văn cho trước.
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình một người thường gặp
Bài 1. Đặt câu với mỗi cụm từ sau : trồng rừng ; phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 2. Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. ( Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn)
Do bảo vệ tốt những cánh rừng đầu nguồn nên quê tôi không bị những trận lũ lớn tràn về. ( Biểu thị quan hệ…………………………………………….)
Cây xanh không chỉ giúp con người có không khí trong lành để thở mà còn làm cho môi trường thêm tươi đẹp. ( Biểu thị quan hệ……………………………)
Mặc dù tuổi nhỏ nhưng nhiều thiếu nhi Việt Nam đã có ý thức tham gia bảo vệ môi trường. (Biểu thị quan hệ……………………………………….)
Bài 3. Viết một đoạn văn ( từ 5-7 câu) tả ngoại hình của một người mà em thường gặp ở trường hay ở nhà hoặc nơi em ở.
Gợi ý: Viết câu mở đoạn để nêu ý chung (sẽ tả một hay vài đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình. VD: tả kĩ về dáng người hay mái tóc, đôi mắt hoặc tả một vài đặc điểm nổi bật về cả nước da, vóc người, cách ăn mặc,…
Thân đoạn cần nêu cụ thể, đầy đủ và đúng những nét tiêu biểu về ngoại hình đã chọn tả, bộc lộ tình cảm của em đối với người được tả (qua cách lựa chọn và sử dụng từ ngữ,cách diễn đạt.
Câu kết đoạn có thể nêu nhận xét hay cảm nghĩ của em về ngoại hình người được tả.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 14 – MÔN TOÁN
Kiến thức cần nhớ:
- Cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương là một số thập phân.
- Cách chia số tự nhiên cho một số thập phân.
- Cách chia số thập phân cho số thập phân.
- Thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Thực hành tính đúng các phép tính đã cho vận dụng vào giải toán.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
918 : 36
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
473 : 8,6
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
25,52 : 5,8
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
408,5 : 0,95
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
..................................
Bài 2 : Tìm x:
6,4 x x = 9, 23 + 6, 13
..........................................
…………………………..
…………………………..
18,25 : x = 3, 65 x 10
..........................................
…………………………..
…………………………..
43, 2 : x = 15,8 – 8,6
..........................................
…………………………..
………………………….
0, 01 x x = 8, 64
..........................................
…………………………..
…………………………..
Bài 3 : Một ô tô đi quãng đường 140 km trong 2giờ 30phút. Một xe máy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Cúc
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)