Bài tập chương I hóa 9

Chia sẻ bởi Hồ Hữu Phước | Ngày 15/10/2018 | 219

Chia sẻ tài liệu: Bài tập chương I hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

NGUYỄN THỊ THẢO MINH
(Thạc sĩ hoá)

















NHÀ XUẤT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
LỜI NÓI ĐẦU
Để giúp cho các em học tốt môn Hoá học lớp 9 do vậy chúng tôi biên soạn cuốn “ Bài tập hoá học 9”. Sách được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung sách gồm năm chương:
Chương I: Các loại hợp chất hữu cơ
Chương II: Kim loại
Chương III: Phi kim, sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chương IV: Hidrocacbon. Nhiên liệu
Chương V: Dẫn xuất của Hidorocacbon. Polime
Nội dung cuốn sách này nhằm giúp cho các em học sinh những kĩ năng cơ bản và nâng cao bám sát với chương trình học ở nhà trường. Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ mang lại cho các em những gì cần thiết và bổ ích, giúp các em đạt được những thành tích cao trong học tập và trong các kỳ thi.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong việc biên soạn, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi được. Chúng tôi rất mong đón nhận sự góp ý của bạn đọc gần xa để cho lần in sau cuốn sách này được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Tác giả: THẢO MINH


CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Tên của oxit kim loại: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ KIM LOẠI (kèm theo hóa trị) + OXIT.
Ví dụ: Fe2O3 tên sắt (III) oxit.
Tên của oxit phi kim: TÊN CỦA NGUYÊN TỐ PHI KIM (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử) + OXIT.
Ví dụ: P2O5 điphotpho pentaoxit.
Các tiền tố: mono là một, đi là hai, tri là ba, tetra là bốn, penta là năm…
1.1 Tính chất hóa học của oxit
a) Oxit bazơ
Tác dụng với nước: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO..) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
Na2O + H2O 2NaOH
Tác dụng với axit: oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.
Na2O + H2 SO4 Na2SO4 + H2O
Tác dụng với oxit axit: một số oxit bazơ (Na2O, CaO, K2O, BaO..) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Na2O + CO2 Na2CO3
b) Oxit axit
Chú ý: oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn cách gọi là: ANHIDRIC của axit tương ứng.
Ví dụ: SO2 anhidric sunfurơ (axit tương ứng là H2SO3 axit sunfurơ)
Tác dụng với nước: nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
SO3 + H2O  H2SO4
Tác dụng với bazơ: oxit axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ: một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CaO + CO2  CaCO3
1.2 Phân loại oxit
Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Na2O, CaO, FeO…
Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2, SO2, SO3…
Oxit lưỡng tính: là những oxit có thể tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO…
Oxit trung tính: oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: CO, NO…
2. Một số oxit quan trọng
2.1 Canxi oxit
Công thức hóa học: CaO.
Phân tử khối: 56
Tên gọi thông thường: vôi sống
a) Tính chất vật lý 
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khoảng 2585oC.
b) Tính chất hóa học 
Canxi oxit là một oxit bazơ.
- Tác dụng với nước tạo thành canxi hidroxit Ca(OH)2, phản ứng
vôi tôi.
CaO + H2OCa(OH)2
- Tác dụng với axit
CaO + H2 SO4CaSO4 + H2O
- Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 CaCO3
c) Ứng dụng
Dùng trong công nghiệp luyện kim.
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
Khử chua đất trồng trọt.
Xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm.
d) Sản xuất
CaCO3 CaO + CO2 
2.2 Lưu huỳnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Hữu Phước
Dung lượng: 592,50KB| Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)