Bai tap chia 2 phan kkhong bang nhau

Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bai tap chia 2 phan kkhong bang nhau thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TUYỂN CHỌN 25 BÀI TOÁN HỖN HỢP CHIA PHẦN.
---------- ( Bồi dưỡng HSG bậc THCS)-------------

1) Chia 14 gam hỗn hợp X gồm H2S và H2 làm 2 phần:
-Phần 1: Tác dụng với d/dịch NaOH dư, xử lý d/dịch sản phẩm thì thu được 23,4 gam muối khan.
-Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn bằng khí O2 cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam so với dung dịch ban đầu và thu được m (gam) kết tủa.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
{ ĐS:  97,14% ; 2,86% ; = m = 12 gam }
2) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm bột Al và một oxit sắt (không có không khí) thì thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ hỗn hợp Y và trộn đều rồi chia thành 2 phần:
-Phần 1: có khối lương 14,49g được hoà tan hết trong dd HNO3 đun nóng, thu được dung dịch C và 0,165 mol NO(sp khử duy nhất).
-Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH nóng, dư thấy có 0,015mol khí H2 thoát ra và còn lại 2,52g chất rắn.
Xác định m và CTHH của oxit sắt. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
{ ĐS: m = 19,32 gam ; Fe3O4 }
3) Chia 35,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 làm 2 phần :
-Phần 1: Nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua thì thu được rắn X, hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 1,6 gam rắn không tan.
-Phần 2: Hòa tan hoàn toàn vào V (lít) dung dịch HCl 2M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được 66,9 gam muối khan.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và xác định giá trị của V.
{ ĐS: 10 gam ; = 25,5 gam ; V = 0,7 lít }
4) Hòa tan hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn Y và 7,2 gam nước. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
{ ĐS : %20% ; %40% ; %40% ; m = 25,6 gam }
5) Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim X (ở chu kì 3, nhóm VI). Lấy 13 gam A chia làm hai phần:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn bằng khí với oxi tạo ra khí Y.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí Z.
Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo dung dịch T. Cho T tác dụng với AgNO3 dư được 22,96 gam kết tủa.
Tìm CTHH của A. { ĐS: Al2S3 }
6) Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6 và C3H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br2. Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
{ĐS :  50% ;  25% }
7) Cho 8 gam CaC2 lẫn 20% tạp chất trơ tác dụng với nước dư thu được khí C2H2. Chia lượng C2H2 này thành 2 phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa.
- Phần 2: Trộn với 0,24 gam H2 được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần A: Cho qua bình đựng Br2 dư còn lại 784ml khí thoát ra ở đktc.
+ Phần B: Cho qua AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa.
Biết % số mol C2H2 chuyển hóa thành C2H6 bằng 1,5 lần C2H2 thành C2H4.
Tính giá trị của m. { ĐS : m = 12 gam }
8) Có một hỗn hợp B gồm nhôm và oxit sắt từ. Lấy 32,22 g hỗn hợp B đem nung nóng để phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần.
- Phần 1: tác dụng hết với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 178,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)