Bai tap bien luan tim CTPT va viet CTCT

Chia sẻ bởi Lê Thành Đạt | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bai tap bien luan tim CTPT va viet CTCT thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CTPT VÀ VIẾT CTCT
CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc viết CTCT của hợp chất hữu cơ:
B1: - Viết mạch cacbon ( theo nhận dạng ở mục 2 )
B2: - Liên kết các nguyên tử ( hoặc nhóm chức ) vào mạch theo thứ tự hoá trị từ cao đến thấp.
B3: - Kiểm tra : đủ số lượng nguyên tố và chỉ số nguyên tử, đúng hoá trị ( bằng số gạch liên kết), có nhóm chức theo yêu cầu của đề: Rượu : –OH, axit: –COOH , ete: –O– , este: –COO– , anđehit : –CHO …
2) Nhận dạng mạch hiđrocacbon :

CTTQ
Tên chung
Cấu tạo mạch cacbon

CnH2n+2
* An kan ( hiđrocacbon no)
( n ( 1 )
* Mạch hở:chỉ có liên kết đơn

CnH2n
* An ken ( n ( 2 )
* Xyclô Ankan ( n ( 3 )
* Mạch hở : có 1 liên kết đôi
* Mạch vòng : liên kết đơn

CnH2n – 2
* Ankin ( n ( 2 )
* Ankađien ( n ( 3 )
* Xyclo Anken ( n ( 3 )
* Mạch hở : 1 liên kết ba
* Mạch hở : 2 liên kết đôi
* Mạch vòng : 1 liên kết đôi

CnH2n – 6
* Aren ( Hiđro cacbon thơm )
( n ( 6 )

*Xyclô ankin hoặc Xyclô Ankađien ( n ( 4 )
* Dạng khác :
* Vòng 6 cạnh đều : 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn ( vòng liên hợp)

* Vòng : có 1 liên kết ba hoặc 2 liên kết đôi.

* Mạch hở : có 4 liên kết đôi


* Lưu ý :
- CTCT của các dẫn xuất được viết chủ yếu từ các hiđrocacbon bằng phương pháp tương đương
Ví dụ : C2H5Cl ( C2H6 ( vì H và Cl đều có hoá trị bằng I )
C2H6O ( C2H5OH ( C2H6 ( vì OH và H đều có hoá trị I )
- Cấu tạo không bền : khi - OH liên kết với nguyên tử C đã có liên kết đôi, hoặc có 2 nhóm OH trở lên cùng gắn vào 1 nguyên tử C.
Ví dụ : cấu tạo sau đây là không bền CH2 = CH–OH
- Mỗi công thức phân tử có thể có nhiều cấu tạo khác nhau - gọi là các đồng phân.
3) Phương pháp xác định CTPT từ công thức nguyên.
Khi đề bài cho công thức nguyên của một loại chất nào đó, để xác định CTPT của chất này ta cần làm các bước sau đây:
B1: Biến đổi công thức nguyên theo dạng chung.
B2: Viết công thức dạng chung của lọai chất đang khảo sát
B3: Đồng nhất thức giữa công thức nguyên và công thức dạng chung ( đồng nhất về chỉ số: C, H, O ... và các nhóm chức giữa 2 công thức )
B4: Biện luận theo ẩn số để xác định công thức đúng.
* Chú ý:
CTTQ của hi đro cacbon có thể theo dạng: CnH2n+2 -2k ( k = số liên kết ( + số vòng )
CTTQ của một dẫn xuất có nhóm chức A: CnH2n+2 -2k – a (A)a ( với a là số nhóm chức A )
4) Một số lưu ý khi giải các bài tập tìm CTPT của hợp chất hữu cơ.
a) Phản ứng cộng của hiđrocacbon có a liên kết (.
Tổng quát: CxHy + aBr2 ( CxHyBr2a
CxHy + aH2 ( CxHx+2a
Hoặc có thể biểu diễn dạng :
CnH2n+2 -2a + aBr2 ( CnH2n +2 -2a Br2a ( trong đó a là số liên kết ( )
b) Phản ứng thế với AgNO3 của hiđrocacbon có liên kết ba đầu mạch:
2CxHy + aAg2O 2CxHy - a Aga ( + aH2O
( a là số phân tử Ag2O pư )
Thực ra hợp chất tham gia phản ứng này có dạng : CnH2n – 2 nên có thể biểu diễn dạng sau:
2CnH2n – 2 + aAg2O  2CnH2n – 2 – a Aga ( + aH2O
c) Giới hạn về chỉ số của cacbon và hiđro trong hiđrocacbon CxHy
Ở trạng thái khí : x ≤ 4
Giới hạn của số nguyên tử hiđro: x ≤ y ≤ 2x + 2 ; y chẵn.
Trong rượu no đơn chức: CnH2n+1OH và axit no đơn chức : CnH2n+1 COOH thì chỉ số H luôn là số chẵn.
.v.v..

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1)Viết CTCT của các hợp chất : C3H8 , C4H4, C6H6, C3H4, C3H8O, C3H9N , C3H8O3 , C7H8 , C5H12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Đạt
Dung lượng: 17,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)