Bai tap ap dung dlbt

Chia sẻ bởi Lê Xuân Long | Ngày 15/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: bai tap ap dung dlbt thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài toán áp dụng ĐLBTKL hoặc BT nguyên tố hoặc BTHH
Chú ý khi gặp các bài toán dùng thuật ngữ.
-Xem các chất, hỗn hợp trước và sau có thay đổi về khối lượng hay không
VD: Hỗn hợp X + hỗn hợp Y ( hỗn hợp Z
Với bất cứa nguyên tố A nào trong X, Y thì lượng A trong X, Y phải bằng lượng A trong trong Z.
BÀI TẬP MẪU:
1/Một hỗn hợp X gồm Al, Fe có khối lượng là 234 gam. Thực hiện phản ứng nhiệt Al thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dd naOH dư còn lại hỗn hợp Z có khối lượng là 132 gam (trong phản ứng không có khi H2 thoát ra).
a.Tính khối lượng của Al, Fe, Al2O3, Fe2O3 trong hỗn hợp Y.
b.Tính khối lượng Al, Fe trong X.
2/. Một hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 có khối lương là 30,4 gam, Nung hỗn hợp này trong một bình kín có chứa 22,4lít CO (đktc). Khồi lượng hỗn hợp khí thu được là 36gam.
a.Xác định thành phần hỗn hợp khí .Biết rằng X bị khử hoàn toàn cho ra Fe
b.Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng 2 xít sắt.
3/ Hoà tan vừa đủ 6 gam A gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị I, II vào dd hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4, thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí NO2 và SO2 (đktc) nặng 5,88 gam. Cô cạn dd sau cung thì thu được m gam muối khan. Tính m
4/ Hỗn hợp A gồm KclO3, Ca(ClO3)2,Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl có khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn a, ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dd H2SO4 80%. Cho chất răn B tác dụng với 360ml dd K2CO3 0,5M (vừa đủ), thu được kết tủa C và dung dịch D. lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần KCl trong A.
a.Tính khối lượng kết tủa c
b.Tính % khối lượng KclO3 trong A.
5/ A là dd HCl đậm đặc, b là dd HNO3 đậm đặc. Trộn 400 gam A vào 100 gam B thu được dd C. Lấy 10 gam C hoà tan với 990 gam nước thu được dd D. Để trung hoà 50 gam dd D cần 50 ml dd NaOH 0,1M. cô cạn dd trung hoà thu được 0,319 gam muối khan
a.Tính nồng độ % A và B
2. Cho 100 gam dd D tác dụng với Al thu được hỗn hợp khí H2, NO, NO2 có tỷ khối với H2 bằng 26,3617/7. tính % theo thể tích của mỗi khí, tính khối lượng Al đã phản ứng.
6/ Nung hỗn hợp gồm 2 muối nitrat của 2 kim loại Cu và Pb thì thu được 1,456 lít hỗn hợp khíd (đktc) và chất rắn A, chất rắn A phản ứng vừa đủ với 64ml dd H2SO4 0,5M tạo thành 4,848 gam chất kết tủa.
Tính % khối lượng các chất có trong chất A nhận được
B.Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
7/ Cho m hỗn hợp gồm 2 muối FeS2 và FeS tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được 0,3 mol một sản phẩm khử duy nhất là NO. (Biết sau phản ứng chỉ tạo duy nhất một lạo muối).
Tìm giá trị của m
8/ Cho 10,4 gam hỗn hợp bột Fe và Mg có tỷ lệ số mol là 1:2. Hoà tan vừa hết trong 600ml dd NHO3 x (M), thu được 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 khí N2O và NO. biết hỗn hợp khí có tỷ khối là 1,195. Xác định x.
478. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2.
Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 8,39KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)