Bai tap ap dung dinh luat bao toan khong luong-HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bai tap ap dung dinh luat bao toan khong luong-HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNGỘI DUNG ĐỊNH LUẬ
‒ Bảo toàn khối lượng theo phản ứng: Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
‒ Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố: Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng nguyên tố đó trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng tương đương phương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó trong hỗn hợp sau phản ứng.
((nX)trước pư = ((nX)sau pư
Như vậy: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Theo bảo toàn khối lượng ta luôn có: mT = mS
‒ Bảo toàn khối lượng về chất: Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó.
Ví dụ:
khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit
khối lượng oxit kim loại = khối lượng kim loại + khối lượng oxi
‒ Một số mối quan hệ:
Quan hệ sản phẩm:
2MI ( H2; MII ( H2. 2MIII( 3H2.
2( H2; ( H2; 2 ( H2 ....
Quan hệ thay thế:
+ Thay thế cation: 2 ( ; 3 ( Al3+; 3 ( 2 …
+ Thay thế anion: 2 ( ; 2 (
2 ( ; ( …
Quan hệ trung hòa (kết hợp):
( ; ( ; (
( 3; 3 ( 2 …
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Lấy 13,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II đem hoà trong dung dịch HCl dư, nhận được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
15,05 gam
Bài 2. Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100 ml NaOH 2M. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
16,0 gam
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2. Theo bảo toàn khối lượng thì mX + mCO = mY + m
Bài 3. Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062 gam kết tủa. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X?
FeO: 0,01 mol Fe2O3: 0,03 mol
Bài 4. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y.
500 ml
Bài 5. Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
58,2 gam
Bài 6. Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y.
120gam
Bài 7. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?
Theo đề bài, số mol muối BaCO3 thu được là:
= = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 24,4 + 0,2 . 208 ‒ 39,4 = 26,6 gam
Bài 8. Hòa
‒ Bảo toàn khối lượng theo phản ứng: Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
‒ Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố: Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng nguyên tố đó trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng tương đương phương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó trong hỗn hợp sau phản ứng.
((nX)trước pư = ((nX)sau pư
Như vậy: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Theo bảo toàn khối lượng ta luôn có: mT = mS
‒ Bảo toàn khối lượng về chất: Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó.
Ví dụ:
khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit
khối lượng oxit kim loại = khối lượng kim loại + khối lượng oxi
‒ Một số mối quan hệ:
Quan hệ sản phẩm:
2MI ( H2; MII ( H2. 2MIII( 3H2.
2( H2; ( H2; 2 ( H2 ....
Quan hệ thay thế:
+ Thay thế cation: 2 ( ; 3 ( Al3+; 3 ( 2 …
+ Thay thế anion: 2 ( ; 2 (
2 ( ; ( …
Quan hệ trung hòa (kết hợp):
( ; ( ; (
( 3; 3 ( 2 …
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Lấy 13,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II đem hoà trong dung dịch HCl dư, nhận được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
15,05 gam
Bài 2. Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm Al, Al2O3, Fe, Fe2O3. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100 ml NaOH 2M. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
16,0 gam
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2. Theo bảo toàn khối lượng thì mX + mCO = mY + m
Bài 3. Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062 gam kết tủa. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X?
FeO: 0,01 mol Fe2O3: 0,03 mol
Bài 4. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y.
500 ml
Bài 5. Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
58,2 gam
Bài 6. Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y.
120gam
Bài 7. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m?
Theo đề bài, số mol muối BaCO3 thu được là:
= = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 24,4 + 0,2 . 208 ‒ 39,4 = 26,6 gam
Bài 8. Hòa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 1,81MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)