Bai tap
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Thoa |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bai tap thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-DDT huyện Mỹ Lộc
ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN KỲ II
MÔN HOÁ HỌC 9
Đề I.
I.Trắc nghiệm
câu1. Khi đốt 2,4g cacbon với 3,36l khí oxi (đktc) thì lượng CO2 tối đa thu được là:
A.2,24l B. 3,36l C. 6,72l D. 5,4l
câu2. Cho dd HCl tác dụng với dd Na2CO3 thui dược khí A. Dẫn khí A cho tới dư vào dd nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng gì B. Xuất hiệnh kết tủa trắng và kết tủa tan dần
C. Tạo kết tủa trắng và kết tủa không tan D. Hiện tượng khác
câu3. Không thể chứa được dung dịch nào sau đây trong lọ làm bằng thuỷ tinh
A. H2SO4 B. HNO3 C. HCl D. HF
câu4. A, B, C là 3 nguyên tố có SHNT lần lượt là : 11, 14, 16. Điều khẳng định nào sau đây không đúng :
A. A, B, C thuộc chu kỳ 3 B. Số e lớp ngoài cùng của A, B, C đều bằng 3
C. Theo thứ tự A, B, C thì tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần
D. A, B, C đều ở trạng thái rắn ở ddk thường
câu5. Hoà tan 4,6g một kim loại hoá trị I vào nước thu được 2,24l khí hiđrô (đktc). Kim loại đó là :
A. K B. Ag C. Na D. Cu
câu6. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố cacbon
B. Chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tố Oxi
C. Mỗi chất chỉ chứa 1 CTCT
D. CTCT cho ta biết thành phần nguyên tử và trật tự liên kết liên kết các nguyên tử trong phân tử
câu7. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Mêtan là chất khí nhẹ hơn không khí.
B. Mêtan là nguồn cung cấp khí hiđrô cho CN sản xuất phân bón.
C. Mêtan là chất khí cháy trong không khí và toả nhiều nhiệt.
D. Mêtan khí nhẹ hơn hiđrô.
câu8. Cho các chất khí : Ch4, O2, CO2, H2, Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng hoá học với nhau là:
A. 3 B. 4 C. 5 D.6
câu9. Điểm khác b iệt trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là về:
A. Hoá trị của nguyên tố cacbon B. Liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon
C. Hoá trị của hiđrô D. Liên kết đôi có 1 liên kết kém bền
câu10. Người ta không sử dụng etilen làm nguyên liệu là vì:
A. Không toả nhiệt khi bị đốt cháy
B. Là nguyên liệu để sản xuất rượu etilic, axit axetic, chất dẻo PE
C. Không tác dụng với Oxi D. Nguyên nhân khác
II. Tự luận
câu1. hãy cho biết các cặp chất sau, cặp chất nào có thể tác dụng với nhau? Giải thích và viết phương trình hoá học:
a) H2SO4 và KHCO3 b) K2SO4 và NaCl c) MgCO3 và HCl
d) CaCl2 và Na2CO3 e) Ba(OH)2 và K2CO3
câu2. Có bình đựng khí CH4 và C2H4. Hãy nhận biết ra từng khí một bằng phương pháp hoá học.
câu3. Hãy xác định công thức hoá học của một oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit này tác dụng hoàn toanf với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn không tan. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160g
Đáp Án Đề I.
I. Trắc nghiệm : mỗi câu đúng đạt 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
P/án
B
B
D
B
C
B
D
B
B
B
II. TỰ luận
câu1Các cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một là a,c,d,e(0,5đ) vì chúng phản ứng sinh ra chất rắn hoặc khí thoát ra khỏi dd(0,5đ)
A H2SO4+2KHCO3 → K2SO4+2H2O +2CO2 (0,5đ)
c.MgCO3+2HCl → MgCl2+H2O+CO2 (0,5đ)
D CaCl2+Na2CO3 → CaCO3 +2NaCl (0,5đ)
E.Ba(OH)2 +K2CO3 → BaCO3+2KOH (0,5đ)
câu.2 dẫn hỗn hợp khí vào dd nước brôm(0,5đ). Khí nào làm mất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Thoa
Dung lượng: 265,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)