Bai tap
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nhì |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: bai tap thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập về áp suất
-Kiến thức cần nhớ :
Công thức p
Trong đó F là áp lực (N)
S là diện tích bị ép (m2)
- áp suất chất lỏng : P= d.h
Trong đó h là độ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng (m)
D là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
- bài tập :
Bài 1 :
Hai vật giống nhau hình lập phương , cùng khối lượng đặt trên hai mặt bàn . Mặt thứ nhất nằm ngang , mặt thứ hai nghiêng một chút so với phương nằm ngang > Một học sinh cho rằng áp suất do các vật tác dụng xuống mặt bàn là như nhau . Nói như vay có chính xác không tại sao ?
Bài 2 :
Một vât có khối lượng m= 8kg đặt trên mặt bàn nằm ngang . Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là s = 50cm3 . Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn .
Bài 3 :
Ngưòi ta dùng cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng . Mũi đột có tiết diện s = 0,0000003 m3 , áp lực do búa đập vào đột là 75N . Tính áp suất tác do mũi đột tác dụng lên tấm tôn .
Bài 4
Một hình lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang tác dụng lên mặt bàn một áp suất p = 4200N/m2 . Biết khối lượng của vật là 16,8 kg . Tính độ dài một cạnh của khối lập phương đó .
Bài 5:
Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 270N/m2 . Tính khối lượng của hộp gỗ , biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m2 .
Bài 6 :
Một xe bánhẽích có trọng lượng p = 55000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 70kg có diện tích tiếp xúc của hai phần bàn chân lên mặt đất là 150cm3
Bài 7 :
Một xe tải có khối lượng 9tấn có 12 bánh xe , diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên . Coi mặt đường là bằng phẳng .
Bài 8 :
Một vât hình hộp chữ nhật kích thước 40cm x 25cm x 10cm đặt trên mặt bàn nằm ngang . Biết trọng lượng riêng của chất làm vật là 18400N/m3 . Tính áp suất lớn nhất trác dụng lên mặt bàn .
Bài 9:
áp lực của gió tác dụng trung bình lên cánh buồm là 7200N , khi đó cánh buồm chịu một áp suất 360N/m3
a) Tính diện tích của cánh buồm
b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8400N thì cánh buồm phải chịu áp suất bao nhiêu ?
Bài 10 :
Một miếng gỗ hình khối hộp có khối lượng m=4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang , diện tích tiếp xúc giữa khối gỗ với mặt bàn là 0,004m2 . Dùng tay ép lên miếng gỗ một lực F thì áp suất tác dụng xuống mặt bàn là 12000N/m3 . Hỏi lực ép là bao nhiêu ?
Bài 11 :
Đường kính tiết diện pittông của một cái bơm tiêmlà 2,5 cm .Nối vòi bơm với một van của một bánh xe đang có áp suất 12000N/m2 và mở van . Hỏi muốn tiếp tục đưa không khí vào trong lốp xe thì phải tác dụng lên pittông một áp lực tối thiểu bằng bao nhiêu ?
Bài 12:
Người ta xây một bức tường
-Kiến thức cần nhớ :
Công thức p
Trong đó F là áp lực (N)
S là diện tích bị ép (m2)
- áp suất chất lỏng : P= d.h
Trong đó h là độ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng (m)
D là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
- bài tập :
Bài 1 :
Hai vật giống nhau hình lập phương , cùng khối lượng đặt trên hai mặt bàn . Mặt thứ nhất nằm ngang , mặt thứ hai nghiêng một chút so với phương nằm ngang > Một học sinh cho rằng áp suất do các vật tác dụng xuống mặt bàn là như nhau . Nói như vay có chính xác không tại sao ?
Bài 2 :
Một vât có khối lượng m= 8kg đặt trên mặt bàn nằm ngang . Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là s = 50cm3 . Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn .
Bài 3 :
Ngưòi ta dùng cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng . Mũi đột có tiết diện s = 0,0000003 m3 , áp lực do búa đập vào đột là 75N . Tính áp suất tác do mũi đột tác dụng lên tấm tôn .
Bài 4
Một hình lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang tác dụng lên mặt bàn một áp suất p = 4200N/m2 . Biết khối lượng của vật là 16,8 kg . Tính độ dài một cạnh của khối lập phương đó .
Bài 5:
Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 270N/m2 . Tính khối lượng của hộp gỗ , biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m2 .
Bài 6 :
Một xe bánhẽích có trọng lượng p = 55000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 70kg có diện tích tiếp xúc của hai phần bàn chân lên mặt đất là 150cm3
Bài 7 :
Một xe tải có khối lượng 9tấn có 12 bánh xe , diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên . Coi mặt đường là bằng phẳng .
Bài 8 :
Một vât hình hộp chữ nhật kích thước 40cm x 25cm x 10cm đặt trên mặt bàn nằm ngang . Biết trọng lượng riêng của chất làm vật là 18400N/m3 . Tính áp suất lớn nhất trác dụng lên mặt bàn .
Bài 9:
áp lực của gió tác dụng trung bình lên cánh buồm là 7200N , khi đó cánh buồm chịu một áp suất 360N/m3
a) Tính diện tích của cánh buồm
b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là 8400N thì cánh buồm phải chịu áp suất bao nhiêu ?
Bài 10 :
Một miếng gỗ hình khối hộp có khối lượng m=4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang , diện tích tiếp xúc giữa khối gỗ với mặt bàn là 0,004m2 . Dùng tay ép lên miếng gỗ một lực F thì áp suất tác dụng xuống mặt bàn là 12000N/m3 . Hỏi lực ép là bao nhiêu ?
Bài 11 :
Đường kính tiết diện pittông của một cái bơm tiêmlà 2,5 cm .Nối vòi bơm với một van của một bánh xe đang có áp suất 12000N/m2 và mở van . Hỏi muốn tiếp tục đưa không khí vào trong lốp xe thì phải tác dụng lên pittông một áp lực tối thiểu bằng bao nhiêu ?
Bài 12:
Người ta xây một bức tường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nhì
Dung lượng: 25,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)