Bai soan chu de pt duong tron
Chia sẻ bởi nguyễn thành trung |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: bai soan chu de pt duong tron thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Chủ đề: ĐƯỜNG TRÒN
1. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu và viết được phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước; Hiểu và áp dụng được nhận xét vào bài tập; Hiểu và áp dụng được bài tập về phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
- Kĩ năng: Viết được phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính. Xác định được tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn, viết được phương trình tiếp tuyến, giải quyết được các bài toán liên quan.
- Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, sẵn sàng tham gia hoạt động nhóm.
2. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI:
a. Năng lực chung: Thành thạo viết phương trình đường tròn và giải quyết các bài toán liên quan. Rèn tư duy logic khả năng sáng tạo biết qui lạ về quen.
b. Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng khiếu học toán cho học sinh khá giỏi; Có khả năng tích hợp chủ đề “ GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN”, “ GIỮA HÌNH HỌC VÀ ĐẠI SỐ”…
3. BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY:
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước:
2Nhận xét:
- Phát biểu được định nghĩa đường tròn.
- Học sinh nhận ra phương trình là phương trình đường tròn.
- Sử dụng định nghĩa và công thức khoảng cách để đưa ra dạng phương trình đường tròn.
- Xác định được tọa độ tâm và bán kính của đường tròn ở dạng tổng quát.
- Học sinh xác định được điều kiện của tham số để một phương trình là phương trình đường tròn.
- Viết được phương trình đường tròn ở cả hai dạng chính tắc và tổng quát.
Ví dụ 1: Chỉ ra tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a. (x-1)2 + (y+5)2 = 26
b. (x-5)2 + (y+5)2 = 25
c. x2 + y2 = 5
Học sinh hiểu và biết khai triển hằng đẳng thức và chuyển vế từ pt: = R
pt (1)
Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn tâm I(2;-3) bán kính R = 5
b. Cho A(3;-4), B(-3;4). Viết phương trình đường tròn đường kính AB.
Ngược lại(1) là pt đtròn khi và chỉ khi
khi đó đtròn có tâm I(a;b) và R
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào biểu diễn đường tròn. Tìm tâm và bán kính nếu có.
a. x2 y2+2x -4y +9 = 0
b. x2+y2-6x +4y +13 = 0
c. 2x2 + 2y2-8x -4y -6 =0
Học sinh vận dụng được dạng BT nhận biết pt đtròn.
Ví dụ 1: Cho đường cong (Cm): x2 + y2-2mx -4(m-2)y + 6 - m = 0 (1)
a. Tìm điều kiện của m để (1) là phương trình đường tròn.
b. Nếu (1) là phương trình đường tròn hãy tìm toạ độ tâm và bán kình theo m.
Học sinh vận dụng dạng BT biến đổi về pt đường tròn và tìm được tọa độ tâm và bán kính.
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
- Học sinh nhắc lại vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- Sử dụng tính chất của tích vô hướng để dẫn tới phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến tại một điểm cho trước thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn với các điều kiện cho trước.
- Sử dụng điều kiện tiếp xúc để lập phương trình đường tròn.
Ví dụ 1: Minh họa bằng hình vẽ trực quan.
Ví dụ 1: cho điểm M0(x0;y0) thuộc đường tròn (C) tâm I(a;b) và điểm M(x;y) bất kỳ. Tìm điệu kiện để MM0 là tiếp tuyến của đường tròn.
Ví dụ 1: Cho đường tròn (C) có phương trình:
x2+y2 – 4x + 8y – 5 =0.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường
1. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu và viết được phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước; Hiểu và áp dụng được nhận xét vào bài tập; Hiểu và áp dụng được bài tập về phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
- Kĩ năng: Viết được phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính. Xác định được tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn, viết được phương trình tiếp tuyến, giải quyết được các bài toán liên quan.
- Thái độ: Thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, sẵn sàng tham gia hoạt động nhóm.
2. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI:
a. Năng lực chung: Thành thạo viết phương trình đường tròn và giải quyết các bài toán liên quan. Rèn tư duy logic khả năng sáng tạo biết qui lạ về quen.
b. Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng khiếu học toán cho học sinh khá giỏi; Có khả năng tích hợp chủ đề “ GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN”, “ GIỮA HÌNH HỌC VÀ ĐẠI SỐ”…
3. BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY:
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước:
2Nhận xét:
- Phát biểu được định nghĩa đường tròn.
- Học sinh nhận ra phương trình là phương trình đường tròn.
- Sử dụng định nghĩa và công thức khoảng cách để đưa ra dạng phương trình đường tròn.
- Xác định được tọa độ tâm và bán kính của đường tròn ở dạng tổng quát.
- Học sinh xác định được điều kiện của tham số để một phương trình là phương trình đường tròn.
- Viết được phương trình đường tròn ở cả hai dạng chính tắc và tổng quát.
Ví dụ 1: Chỉ ra tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a. (x-1)2 + (y+5)2 = 26
b. (x-5)2 + (y+5)2 = 25
c. x2 + y2 = 5
Học sinh hiểu và biết khai triển hằng đẳng thức và chuyển vế từ pt: = R
pt (1)
Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn tâm I(2;-3) bán kính R = 5
b. Cho A(3;-4), B(-3;4). Viết phương trình đường tròn đường kính AB.
Ngược lại(1) là pt đtròn khi và chỉ khi
khi đó đtròn có tâm I(a;b) và R
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào biểu diễn đường tròn. Tìm tâm và bán kính nếu có.
a. x2 y2+2x -4y +9 = 0
b. x2+y2-6x +4y +13 = 0
c. 2x2 + 2y2-8x -4y -6 =0
Học sinh vận dụng được dạng BT nhận biết pt đtròn.
Ví dụ 1: Cho đường cong (Cm): x2 + y2-2mx -4(m-2)y + 6 - m = 0 (1)
a. Tìm điều kiện của m để (1) là phương trình đường tròn.
b. Nếu (1) là phương trình đường tròn hãy tìm toạ độ tâm và bán kình theo m.
Học sinh vận dụng dạng BT biến đổi về pt đường tròn và tìm được tọa độ tâm và bán kính.
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
- Học sinh nhắc lại vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- Sử dụng tính chất của tích vô hướng để dẫn tới phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến tại một điểm cho trước thuộc đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn với các điều kiện cho trước.
- Sử dụng điều kiện tiếp xúc để lập phương trình đường tròn.
Ví dụ 1: Minh họa bằng hình vẽ trực quan.
Ví dụ 1: cho điểm M0(x0;y0) thuộc đường tròn (C) tâm I(a;b) và điểm M(x;y) bất kỳ. Tìm điệu kiện để MM0 là tiếp tuyến của đường tròn.
Ví dụ 1: Cho đường tròn (C) có phương trình:
x2+y2 – 4x + 8y – 5 =0.
Viết phương trình tiếp tuyến của đường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thành trung
Dung lượng: 91,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)