Bài. mối quan hệ giữa các loại hợp chât vô cơ

Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Kiệt | Ngày 09/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài. mối quan hệ giữa các loại hợp chât vô cơ thuộc Toán học 2

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn : 16/10/2010
Ngày dạy : 18/10/2010
Tiết: 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.

A.Mục tiêu:
+ Kiến thức :Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ,viết được các phương trình phản ứng hoá học thẻ hiện sự chuyển hoá giữa cac hợp chất vô cơ
+ Kỉ năng: Viết phương trình hoá học
+ Thái độ : Yêu thích môn học
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bút dạ , bảng phụ lớn, bảng phụ nhỏ
2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , làm bài tập ở phiếu học tập
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : - Kể tên các loại phân bón thường dùng ? Hãy viết công thức hoá học ?
- Gọi học sinh chữa bài tập số 2 sgk
2. Vào bài :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung.


( Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :
- Giáo viên chiếu sơ đồ lên bảng ( Sơ đồ không có dấu mũi tên )
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm , điền vào ô trống cho phù hợp .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung


- Yêu cầu học sinh viết phương trình theo sơ đồ minh hoạ
- Giáo viên chiếu bài tập một số nhóm lên màn hình và cho nhận xét .
(Hoạt động 2 : Những phản ứng minh hoạ
- Yêu cầu HS Viết PTHH minh họa cho mỗi chuyển hóa.
- Học sinh có thể lấy PTHH trong SGK hoặc tự viết . Mỗi HS viết 3 PTHH .
GV cho điểm.
- Yêu cầu học sinh điền trạng thái các chất trong các phản ứng trên


- Học sinh trình bày cá nhân ,các em khác nhận xét và bổ sung

Các nhóm tiến hành thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm và trình bày những ý kiến của nhóm mình và trình bày cho các nhóm khác nhận xét
- Học sinh viết phương trình theo yêu cầu của sơ đồ đã viết




- HS Viết PTHH minh họa cho mỗi chuyển hóa.

- HS chép vào vở

- Học sinh viết phương trình và ghi trạng thái chất cho đúng
- Nhận xét và bổ sung

I. Mối quan hệ các loại hợp chất vô cơ :
Học sinh viết và điền hai sơ đồ trong sách giáo khoa
Oxít bazơ Oxít axít


Muối


Bazơ A xít



II. Những phản ứng minh hoạ :
MgO + H2SO4 ( MgSO4 + H2O
SO3 + 2NaOH ( Na2SO4 + H2O
Na2O + H2O ( 2NaOH
2Fe(OH)3 ( Fe2O3 + 3H2O
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
KOH + HNO3 ( KNO3 + H2O
CuCl2 + 2KOH ( Cu(OH)2 + 2KCl
AgNO3 + HCl ( AgCl + HNO3
6HCl + Al2O3 ( 2AlCl3 + 3H2O



D. Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố : Củng cố từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : - Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK / 41 . HS về nhà hoàn thành BT 3 vào vở .
- Học thuộc mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ .
b. Bài sắp học : “ Luyện tập chương I ”
- Về nhà xem các bài tập sau :
BT1: Trình bày phương pháp nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím : KOH , HCl , KCl , Ba(OH)2 , H2SO4
BT2: Cho các chất Mg(OH)2 , CaCO3, K2SO4, HNO3 , CuO, NaOH , P2O5
a. Gọi tên ,phân loại các chất
b. Trong cac chât trên chất nào tác dụng với dung dịch HCl, BaCl2 , Ca(OH)2 viết phương trình hoá học
BT3: Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg , MgO cầ đủ m g dung dịch HCl 14,6% .Sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí ở (đktc)
a. Tính % về khôi lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b.Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng

( Bổ sung .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tuấn Kiệt
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)