Bai luyen tap hoa
Chia sẻ bởi Lê Minh Ái |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: bai luyen tap hoa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu I : 1. Cho isobutilen vào dung dịch H2SO4 60% ở 700C thu được 2 chất A và B. Hiđro hoá A hoặc B đều thu được chất C. Chất C cũng có thể điều chế bằng cách cho isobutan cộng hợp với isobutilen (t0, xúc tác thích hợp).
a) Xác định công thức cấu tạo của C . Viết cơ chế phản ứng tạo thành A, B.
b) Chất C đóng vai trò gì trong lĩnh vực nhiên liệu. Gọi tên thông thường và tên theo IUPAC của C.
2. a) Viết các phương trình phản ứng điều chế glixerin từ sản phẩm dầu mỏ và các chất cần thiết.
b) Viết các cơ chế phản ứng xảy ra trong quá trình trên.
Câu II : Có hai dãy axit cacboxylic sau :
Dãy a : CH3CH2CH2COOH (A), CH3CH2CHBrCOOH (B) , CH3CHBrCH2COOH (C) ,
CH3CHBrCHBrCOOH (D), CH3CHClCHClCOOH (E), CH3CHICHBrCOOH (G)
Dãy b: CH3CH2CH2COOH (A), CH3-CH = CH-COOH (H),
CH3- C ( C – COOH (K), CH2 = CH - CH2- COOH (M).
1 viết các phương trình phản ứng điều chế, B, C, D, E, G từ A và các chất cần thiết.
2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy trên. Giải thích (vắn tắt).
Câu III : Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra các chất sau :
a) o - Br - p - O2NC6H3COOCH2C6H4Br - o
b) p - Br - o - O2NC6H3COOCH2C6H11 .
c) o - O2N - C6H4COOC6H4CH3 - p
d) C6H5CH2OC6H4CH3 - p
Câu IV : 1 . Khi thuỷ phân trong điều kiện thích hợp, xenlulozơ cho sản phẩm A, còn tinh bột cho sản phẩm B . A và B đều có công thức phân tử C12H22O11.
a) So sánh cấu tạo của A và B . A và B có khử được AgNO3 trong dung dịch amoniac không? Tại sao ?
b) Đun riêng rẽ A và B với dung dịch HCl loãng. Cho biết cấu tạo của sản phẩm.
c) Cho A tác dụng với metanol được bão hoà bằng khí HCl người ta thu được một ete có công thức C13H24O11. Ete này không khử được AgNO3 trong dung dịch amoniac. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của ete. Giải thích.
2. Khử glucozơ bằng H2 có mặt Ni nung nông cho một rượu đa chức là sobitol.
a) Giải thích tại sao khi khử fructozơ trong cùng diều kiện như trên lại thu được hai rượu đa chức (có công thức phân tử như nhau) là sobitol và mannitol.
b) Viết công thức chiếu trên mặt phẳng (mạch C nằm trên đường thắng đứng các nguyên tử nằm hai bên đường thẳng đứng đó) của sobitol và mannitol.
bài kiểm tra tháng 9/2002 (45 phút)
Câu1. a/ Cho biết vai trò của kim loại và ion kim loại trong mỗi cặp oxi hóa- khử sau và dẫn ra các phản ứng hóa học để minh họa : Fe2+/ Fe ; Fe3+/ Fe2+ ; Cu2+/ Cu ; Ag+/ Ag.
b/ Hãy xếp các cặp trên theo chiều giảm dần tính oxihoá và tăng dần tính khử. Cho ví dụ.
Câu 2. Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 , cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thì có phản ứng nào xảy ra?
a) Viết các phương trình phản ứng dạng phân
a) Xác định công thức cấu tạo của C . Viết cơ chế phản ứng tạo thành A, B.
b) Chất C đóng vai trò gì trong lĩnh vực nhiên liệu. Gọi tên thông thường và tên theo IUPAC của C.
2. a) Viết các phương trình phản ứng điều chế glixerin từ sản phẩm dầu mỏ và các chất cần thiết.
b) Viết các cơ chế phản ứng xảy ra trong quá trình trên.
Câu II : Có hai dãy axit cacboxylic sau :
Dãy a : CH3CH2CH2COOH (A), CH3CH2CHBrCOOH (B) , CH3CHBrCH2COOH (C) ,
CH3CHBrCHBrCOOH (D), CH3CHClCHClCOOH (E), CH3CHICHBrCOOH (G)
Dãy b: CH3CH2CH2COOH (A), CH3-CH = CH-COOH (H),
CH3- C ( C – COOH (K), CH2 = CH - CH2- COOH (M).
1 viết các phương trình phản ứng điều chế, B, C, D, E, G từ A và các chất cần thiết.
2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy trên. Giải thích (vắn tắt).
Câu III : Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra các chất sau :
a) o - Br - p - O2NC6H3COOCH2C6H4Br - o
b) p - Br - o - O2NC6H3COOCH2C6H11 .
c) o - O2N - C6H4COOC6H4CH3 - p
d) C6H5CH2OC6H4CH3 - p
Câu IV : 1 . Khi thuỷ phân trong điều kiện thích hợp, xenlulozơ cho sản phẩm A, còn tinh bột cho sản phẩm B . A và B đều có công thức phân tử C12H22O11.
a) So sánh cấu tạo của A và B . A và B có khử được AgNO3 trong dung dịch amoniac không? Tại sao ?
b) Đun riêng rẽ A và B với dung dịch HCl loãng. Cho biết cấu tạo của sản phẩm.
c) Cho A tác dụng với metanol được bão hoà bằng khí HCl người ta thu được một ete có công thức C13H24O11. Ete này không khử được AgNO3 trong dung dịch amoniac. Viết phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của ete. Giải thích.
2. Khử glucozơ bằng H2 có mặt Ni nung nông cho một rượu đa chức là sobitol.
a) Giải thích tại sao khi khử fructozơ trong cùng diều kiện như trên lại thu được hai rượu đa chức (có công thức phân tử như nhau) là sobitol và mannitol.
b) Viết công thức chiếu trên mặt phẳng (mạch C nằm trên đường thắng đứng các nguyên tử nằm hai bên đường thẳng đứng đó) của sobitol và mannitol.
bài kiểm tra tháng 9/2002 (45 phút)
Câu1. a/ Cho biết vai trò của kim loại và ion kim loại trong mỗi cặp oxi hóa- khử sau và dẫn ra các phản ứng hóa học để minh họa : Fe2+/ Fe ; Fe3+/ Fe2+ ; Cu2+/ Cu ; Ag+/ Ag.
b/ Hãy xếp các cặp trên theo chiều giảm dần tính oxihoá và tăng dần tính khử. Cho ví dụ.
Câu 2. Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 , cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thì có phản ứng nào xảy ra?
a) Viết các phương trình phản ứng dạng phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Ái
Dung lượng: 244,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)