BAI KT TIENG VIET GKI 2
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Hoa |
Ngày 09/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: BAI KT TIENG VIET GKI 2 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II (Phần đọc)
I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Ở lại với chiến khu ”(sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 13 và 14 ), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
Tặng qùa cho các chiến sĩ.
Cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia đình.
Cho các sĩ nhỏ tuổi ở lại cùng sống chết với chiến khu.
Câu 2: Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ” vì các em rất xúc động , bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải :
Xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà và không được tham gia chiến đấu.
Xa chiến khu, xa chỉ huy nhưng được tham gia chiến đấu.
Xa chiến khu nhưng được tham gia chiến đấu.
Câu 3: Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
Lượm tha thiết xin được ở lại chiến khu.
Các bạn tha thiết xin được trở về sống với gia đình.
Lượm. Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin được ở lại..
Câu 4: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Cho ví dụ : Các em sẽ khó lòng chịu nỗi .
Bộ phận nào ở ví dụ trên trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào ? “” ?
Các em
Các em sẽ khó lòng.
Sẽ khó lòng chịu nỗi
Câu 6: Cho ví dụ: Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp lớp cây rừng, bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. Hình ảnh so sánh ở ví dụ này là :
Tiếng hát bay lượn trên mặt suối.
Như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp lớp cây rừng, bùng lên .
Câu 7: Đặt dấu phẩy ( , )vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Các chiến sĩ Vệ quốc đoàn tuy còn nhỏ tuổi nhưng rất yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc .
II. Đọc thành tiếng:
Gọi HS lên bảng bốc thăm , sau đó các em sẽ đọc thành tiếng( mỗi HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt, tập 2 ) của một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi có liên quan đến đoạn các em vừa đọc.
Ông Tổ nghề thêu .( Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 22,23).
Nhà bác học và bà cụ . (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 31, 32).
Đối đáp với vua (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 49,50).
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC )
Câu 1: Ý B
Câu 2: Ý A
Câu 3 Ý C
Câu 4: HS trả lời SGK
Câu 5: Ý B
Câu 6: HS đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II (Phần viết)
I/ Phần chính tả :
Viết chính tả ( Nghe – viết) bài “ Rước đèn ông sao” Sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang 71 Viết đoạn từ “ Chiều rồi … tua giấy đủ màu sắc ”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
II/ Phần tập làm văn
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu hoặc dài hơn ) kể lại những trò vui trong ngày hội mà em được xem hoặc mới đọc được trên báo hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh , truyền hình :
a) Đó là hội gì? Em được xem hoặc mới đọc được trên báo hoặc nghe được….?
b)Hội được tổ chức ở đâu ? Khi nào ?
c) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
d) Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền,ca hát,………) ?
e} Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT )
I/ Chính tả :
-Bài viết không mắc lỗi ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi ) : Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn : GV ghi nhận xét HS hoàn thành bài tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Hoa
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)