Bài KT Hóa9_ T20, Có đáp án, Biểu điểm

Chia sẻ bởi Đào Văn Thiết | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài KT Hóa9_ T20, Có đáp án, Biểu điểm thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra 1 tiết
Môn: Hoá học 9

Câu 1: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau đây:
1. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra:
A. Axít và nước
B. Muối mới và nước
C. Muối mới và bazơ mới
D. Bazơ mới và nước

 2. Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất xảy ra khi:
A. Sản phẩm tạo thành có chất lỏng

B. Sản phẩm tạo thành có chất khí.
C. Sản phẩm tạo thành có chất rắn không tan hoặc chất khí.
D. Sản phẩm tạo thành có chất không tan.

3. Chất nào trong những thuốc thử sau đây dùng để phân biệt dung dịch natri sunphát và dung dịch natri cacbonat?
A. Dung dịch natri hiđrôxit (NaOH)
B. Dung dịch axít clohiđric (HCl).
 C. Dung dịch bari clorua (BaCl2)
D. Dung dịch Chì nitrat [Pb(NO3)2 ].

4. Có một số loại phân bón hoá học sau: Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2 ; (NH4)2SO4; NH4NO3; KCl ; K2SO4; CO(NH2)2. Nhóm gốm các loại phận đạm là:
A. Ca(H2PO4)2; (NH4)2SO4; NH4NO3;
B. Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2 ; (NH4)2SO4;.
 C. (NH4)2SO4; NH4NO3; CO(NH2)2.
D. NH4NO3; KCl ; K2SO4.

Câu 2: Viết phương trình hoá học cho nhữnh chuyển hoá hoá học sau:



(1) (2) (3) (4)
Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(OH)2; CaSO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình hoá học (nếu có)
Câu 4: Cho 15,5gam Natri oxit (Na2O) tác dụng với nước thì thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a/ Viết PTHH xảy ra?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được?
c/ Cho 250 ml dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch bazơ thu được ở trên. Sau phản ứng, lọc chất rắn thu được, xấy khô.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Tính khối lượng chất rắn thu được










Đáp án – thang điểm

Câu 1: 2 điểm (Mỗi ý 0,5 đ)
Câu
1
2
3
4

Đáp án
C
C
C
C

Câu 2: 2,5 điểm (Mỗi phương trình đúng: 0,5 đ)
1/ Fe2O3 +3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
2/ Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
3/ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
4/ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
5/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 3: 2 điểm
1/ Dùng quỳ tím:
- Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi màu thành xanh
- Dung dịch: H2SO4; HCl làm quỳ tím đổi màu thành đỏ
- Dung dịch còn lại là CaSO4
2/ Dùng BaCl2 để phân biệt H2SO4; HCl:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
(Phản ứng nào tạo ra kết tủa trắng thì axit đó là H2SO4)
Còn lại là: HCl
1đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Văn Thiết
Dung lượng: 16,35KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)