BÀI KT HKII l2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Châm |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: BÀI KT HKII l2 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - 2014 - 2015 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60 ph)
Điểm số: ........
Bằng chữ: ......
Họ và tên coi thi:………………………
Họ và tên chấm thi:…………………
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Câu 1. Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra.
Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 2, 4, 5, 6, 7, 8 và trả lời câu hỏi 4.
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
C. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Vì sao mà hai vợ chồng thoát nạn?
Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ:
A. Vẻ; B. Nhộn; C. Thương D. Buồn;
Câu 6. Từ “chăm chỉ” ghép được với từ nào sau:
A. trốn học ; B. học bài; C. nghỉ học;
Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa”
Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào?
Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn và nghe nói. (5 điểm)
Câu 9. Chính tả (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết.
Câu 10. Viết đoạn văn (2.0 điểm)
Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì?
b. Cây đó trồng ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có ích lợi gì?
Câu 11. Nghe nói (1 điểm). GV hỏi học sinh trả lời.
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)
Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ (1 điểm)
Đọc sai từ 4 đến 7 tiếng. (0,5 điểm)
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Câu 2. C. Cả hai câu trên đều đúng (0,5 điểm)
Câu 3. B. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. (0,5 điểm)
Câu 4. Hai vợ chồng tính hiền lành, chăm chỉ, thả con Dúi và được con Dúi căn dặn. (0,5 điểm)
Câu 5. D. Buồn (0,5 điểm)
Câu 6. B. Học bài (0,5 điểm)
Câu 7. B. Như thế nào? (0,5 điểm)
Câu 8. C. Khi nào? (0,5 điểm)
B. Kiểm tra kĩ năng
Điểm số: ........
Bằng chữ: ......
Họ và tên coi thi:………………………
Họ và tên chấm thi:…………………
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Câu 1. Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra.
Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 2, 4, 5, 6, 7, 8 và trả lời câu hỏi 4.
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
C. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Vì sao mà hai vợ chồng thoát nạn?
Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ:
A. Vẻ; B. Nhộn; C. Thương D. Buồn;
Câu 6. Từ “chăm chỉ” ghép được với từ nào sau:
A. trốn học ; B. học bài; C. nghỉ học;
Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa”
Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào?
Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn và nghe nói. (5 điểm)
Câu 9. Chính tả (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết.
Câu 10. Viết đoạn văn (2.0 điểm)
Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì?
b. Cây đó trồng ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có ích lợi gì?
Câu 11. Nghe nói (1 điểm). GV hỏi học sinh trả lời.
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)
Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ (1 điểm)
Đọc sai từ 4 đến 7 tiếng. (0,5 điểm)
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Câu 2. C. Cả hai câu trên đều đúng (0,5 điểm)
Câu 3. B. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. (0,5 điểm)
Câu 4. Hai vợ chồng tính hiền lành, chăm chỉ, thả con Dúi và được con Dúi căn dặn. (0,5 điểm)
Câu 5. D. Buồn (0,5 điểm)
Câu 6. B. Học bài (0,5 điểm)
Câu 7. B. Như thế nào? (0,5 điểm)
Câu 8. C. Khi nào? (0,5 điểm)
B. Kiểm tra kĩ năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Châm
Dung lượng: 20,78KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)