Bài KT cuối năm lớp 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Vân |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài KT cuối năm lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học …………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên: ………………………………………………
MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 2…
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. quý trọng tình bạn
B. khơng bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. bảo vệ bạn.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn
B. bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
5/ bộ phận in đậm trong câu: “ toàn than tôi phủ một lớp vẩy”. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. khi nào
B. ở đâu
C. như thế nào
B. PHẦN VIẾT:
I. chính tả nghe – viết (5 điểm)
Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 trang 110 )
(đoạn viết, từ: một buổi sáng đến da Bác hồng hào)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm
Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng ở 5 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. quý trọng tình bạn
B. không bỏ bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. bảo vệ bạn khi bạn gặp nguy hiểm.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn
B. bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên: ………………………………………………
MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 2…
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. quý trọng tình bạn
B. khơng bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. bảo vệ bạn.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn
B. bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
5/ bộ phận in đậm trong câu: “ toàn than tôi phủ một lớp vẩy”. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. khi nào
B. ở đâu
C. như thế nào
B. PHẦN VIẾT:
I. chính tả nghe – viết (5 điểm)
Bài viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 trang 110 )
(đoạn viết, từ: một buổi sáng đến da Bác hồng hào)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN ĐỌC
I - Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ trong các bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học ở HKII. Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm
Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1,5 điểm
Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt, nghỉ hơi không đúng ở 5 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II - đọc thầm bài: “tôm càng và cá con”. ( 5 điểm )
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròng vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ làm thế nào tôn càng cứu được cá con thoát nạn?
A. xông vào đánh nhau với cá mắt đỏ
B. cá mắt đỏ đuổi theo mình
C. búng càng, vọt tới xô cá con vào một ngách đá nhỏ.
2/ em thấy tôm càng có gì đáng khen?
A. quý trọng tình bạn
B. không bỏ bạn lúc ngặp nguy hiểm.
C. bảo vệ bạn khi bạn gặp nguy hiểm.
3/ nếu được đặt một tên khác cho bài, em sẽ chọn đề bài nào trong những đề bài dưới đây?
A. cá con kết bạn
B. bạn mà chơi.
C. tôm càng kết bạn.
4/ đặt câu với mỗi từ cho dưới đây. (mỗi từ em đặt 1 câu)
- cá biển: ......................................................................................................................................................
- cá đồng: .....................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Vân
Dung lượng: 302,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)