Bài kiểm tratieets 10
Chia sẻ bởi Ngô Thị Luyên |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: bài kiểm tratieets 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày dạy: 26/9/2014
TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức toàn bộ về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Khắc sâu kiến thức về oxit và axit giúp giáo viên đánh giá ý thức học tập của các em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit vào việc giải bài tập định lượng và định tính.
3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập; ý thức trung thực, thẳng thắn, không quay cóp trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Ma trận đề kiểm tra, đề và đáp án kiểm tra.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ổn định:
2. Phát đề:
3. Nội dung bài kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Hóa học 9
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề 1- Tính chất hóa học của oxit và axit
Số câu
Số điểm -Tỉ lệ %
HS vận dụng các tính chất hóa học của oxit và axit vào làm bài tập hoàn thành pthh
1 câu
3,0-30%
1 Câu
3,0-30%
Chủ đề 2:
-Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ %
HS vận dụng kiến thức nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat để làm bài tập nhận biết
1 câu
3,0- 30%
1 câu
3,0- 30%
Chủ đề 3- Bài toán tính theo phương trình hóa học
Vận dụng tính chất hóa học của axit làm bài tập tính theo pthh
Vận dụng tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ %
2 ý
3,0-30%
1 ý
1,0- 10%
1 câu
4,0- 40%
Tổng sốcâu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
1 câu
3,0
30%
1 câu
3,0
30%
2 ý
3,0
30%
1 ý
1,0
10%
3 câu
10
100
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
ĐỀ I:
Câu 1( 3,0 điểm): Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 hóa chất sau: H2SO4 ; HCl ; K2SO4 .
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ trên?
Câu 2( 3,0 điểm): Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
a) BaO + ? BaSO4
b) ? + HCl ZnCl2 + H2O
c) P2O5 + ? H3PO4
d) HCl + CaCO3 CaCl2 + ? + H2O
Câu 3( 4,0 điểm): Cho hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) và 12,8 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
c) Tính khối lượng axit sunfuric đặc cần dùng để phản ứng hết với lượng hỗn hợp kim loại trên.
ĐỀ II
Câu 1( 3,0 điểm): Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
a. HCl + ? MgCl2 + ?
b. ? + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2
c. H2O + ? Ba(OH)2
d) Cu + ? CuSO4 + SO2 + ?
Câu 2( 3,0điểm): Nhận biết các dung dịch: KCl, K2SO4 , HCl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Câu 3( 4,0 điểm): Cho hỗn hợp bột các kim loại Kẽm, đồng tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) và 9,6 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b)
Ngày dạy: 26/9/2014
TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức toàn bộ về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Khắc sâu kiến thức về oxit và axit giúp giáo viên đánh giá ý thức học tập của các em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit vào việc giải bài tập định lượng và định tính.
3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập; ý thức trung thực, thẳng thắn, không quay cóp trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Ma trận đề kiểm tra, đề và đáp án kiểm tra.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ổn định:
2. Phát đề:
3. Nội dung bài kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Hóa học 9
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
Chủ đề 1- Tính chất hóa học của oxit và axit
Số câu
Số điểm -Tỉ lệ %
HS vận dụng các tính chất hóa học của oxit và axit vào làm bài tập hoàn thành pthh
1 câu
3,0-30%
1 Câu
3,0-30%
Chủ đề 2:
-Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ %
HS vận dụng kiến thức nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat để làm bài tập nhận biết
1 câu
3,0- 30%
1 câu
3,0- 30%
Chủ đề 3- Bài toán tính theo phương trình hóa học
Vận dụng tính chất hóa học của axit làm bài tập tính theo pthh
Vận dụng tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại
Số câu
Số điểm-Tỉ lệ %
2 ý
3,0-30%
1 ý
1,0- 10%
1 câu
4,0- 40%
Tổng sốcâu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
1 câu
3,0
30%
1 câu
3,0
30%
2 ý
3,0
30%
1 ý
1,0
10%
3 câu
10
100
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA.
ĐỀ I:
Câu 1( 3,0 điểm): Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 hóa chất sau: H2SO4 ; HCl ; K2SO4 .
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ trên?
Câu 2( 3,0 điểm): Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
a) BaO + ? BaSO4
b) ? + HCl ZnCl2 + H2O
c) P2O5 + ? H3PO4
d) HCl + CaCO3 CaCl2 + ? + H2O
Câu 3( 4,0 điểm): Cho hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) và 12,8 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
c) Tính khối lượng axit sunfuric đặc cần dùng để phản ứng hết với lượng hỗn hợp kim loại trên.
ĐỀ II
Câu 1( 3,0 điểm): Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
a. HCl + ? MgCl2 + ?
b. ? + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2
c. H2O + ? Ba(OH)2
d) Cu + ? CuSO4 + SO2 + ?
Câu 2( 3,0điểm): Nhận biết các dung dịch: KCl, K2SO4 , HCl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Câu 3( 4,0 điểm): Cho hỗn hợp bột các kim loại Kẽm, đồng tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) và 9,6 g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Luyên
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)