Bài kiểm tra tiết 10
Chia sẻ bởi Võ Thị Thụy Diễm |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra tiết 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:…………………
Lớp 9…..
Ngày .... tháng…..Năm 2009
Đề kiểm tra : Môn hoá học
Thời gian làm bài: 45 phút
PhầnI: Trắc nghiệm khách quan ( 3,5 điểm) (Đề I)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(Từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1:Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
A. CuO B. ZnO C. CaO D. Fe2O3
Câu 2:Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống, kích thước của đá vôi và than cho vào trong lò là:
A. Kích thước lớn B. Kích thước trung bình
C. Kích thước nhỏ D. Thế nào cũng được
Câu 3:Nồng độ khí CO2 trong không khí tăng làm ảnh hưởng đến môi trường là do:
A. Là khí độc B. Làm giảm lượng mưa
C. Tạo ra bụi D. Gây hiệu ứng nhà kính
Câu 4:Cần điều chế một lượng CuSO4. Phương pháp nào sau đây tốn axit sunfuric nhất
A. Axit H2SO4 đặc tác dụng với Cu B. Axit H2SO4 tác dụng với CuO
C. Axit H2SO4 tác dụng với Cu(OH)2 D. Axit H2SO4 tác dụng với Cu2O
Câu 5:Cho 6,4 g Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng, đồng tan hết, khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng thêm 6,4 g B. Giảm đi 6,4 g
C. Không thay đổi D. Không xác định được
Câu 6:Hãy ghép mỗi số 1,2,3,4 chỉ tên thí nghiệm với một chữ cái A,B,C,D,E chỉ hiện tượng xảy ra để có nội dung đúng
Số
Thí nghiệm
Chữ
Hiện tượng
1
Nhỏ H2O vào CaO. Sau đó cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được
A
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2
Nhỏ dung dịch HCl vào CuO
B
Chất rắn chuyển sang dạng nhão. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
3
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào lá Al
C
Xuất hiện kết tủa rắn màu trắng
4
Dẫn SO2 qua bình đụng nước có mẩu giấy quỳ tím
D
Chất rắn tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
E
Chất rắn tan, có bọt khí thoát ra
1-……. 2-……. 3-……… 4-………
Phần II: Tự luận(6,5 điểm)
Câu7:Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
CaO Ca(OH)2 CaSO3 SO2
Câu8:Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các lọ hoá chất bị mất nhãn đụng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KOH, HCl, H2SO4
Câu 9:Cho 1 lượng mạt sắt dư vào 50 ml Dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình hoá học
b, Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài làm
Họ và tên:…………………
Lớp 9…..
Ngày .... tháng…..Năm 2009
Đề kiểm tra : Môn hoá
Lớp 9…..
Ngày .... tháng…..Năm 2009
Đề kiểm tra : Môn hoá học
Thời gian làm bài: 45 phút
PhầnI: Trắc nghiệm khách quan ( 3,5 điểm) (Đề I)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(Từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1:Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
A. CuO B. ZnO C. CaO D. Fe2O3
Câu 2:Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống, kích thước của đá vôi và than cho vào trong lò là:
A. Kích thước lớn B. Kích thước trung bình
C. Kích thước nhỏ D. Thế nào cũng được
Câu 3:Nồng độ khí CO2 trong không khí tăng làm ảnh hưởng đến môi trường là do:
A. Là khí độc B. Làm giảm lượng mưa
C. Tạo ra bụi D. Gây hiệu ứng nhà kính
Câu 4:Cần điều chế một lượng CuSO4. Phương pháp nào sau đây tốn axit sunfuric nhất
A. Axit H2SO4 đặc tác dụng với Cu B. Axit H2SO4 tác dụng với CuO
C. Axit H2SO4 tác dụng với Cu(OH)2 D. Axit H2SO4 tác dụng với Cu2O
Câu 5:Cho 6,4 g Cu tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng, đồng tan hết, khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tăng thêm 6,4 g B. Giảm đi 6,4 g
C. Không thay đổi D. Không xác định được
Câu 6:Hãy ghép mỗi số 1,2,3,4 chỉ tên thí nghiệm với một chữ cái A,B,C,D,E chỉ hiện tượng xảy ra để có nội dung đúng
Số
Thí nghiệm
Chữ
Hiện tượng
1
Nhỏ H2O vào CaO. Sau đó cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được
A
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
2
Nhỏ dung dịch HCl vào CuO
B
Chất rắn chuyển sang dạng nhão. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
3
Nhỏ dung dịch H2SO4 vào lá Al
C
Xuất hiện kết tủa rắn màu trắng
4
Dẫn SO2 qua bình đụng nước có mẩu giấy quỳ tím
D
Chất rắn tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
E
Chất rắn tan, có bọt khí thoát ra
1-……. 2-……. 3-……… 4-………
Phần II: Tự luận(6,5 điểm)
Câu7:Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
CaO Ca(OH)2 CaSO3 SO2
Câu8:Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các lọ hoá chất bị mất nhãn đụng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KOH, HCl, H2SO4
Câu 9:Cho 1 lượng mạt sắt dư vào 50 ml Dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình hoá học
b, Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Bài làm
Họ và tên:…………………
Lớp 9…..
Ngày .... tháng…..Năm 2009
Đề kiểm tra : Môn hoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thụy Diễm
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)