BÀI KIỂM TRA SỐ I VẬT LÝ 7 HKI
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Dung |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: BÀI KIỂM TRA SỐ I VẬT LÝ 7 HKI thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 22.10.2011 Ngày dạy : 24.10.2011
Tiết : 10 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN VẬT LÝ 7
I – MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
( Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
(Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề kết hợp TN và TL (Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%)
BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 7 – HK1
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
TN
TL
LT
VD
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
4
3TN
1TL
2
1TN
1TL
4
2
2,75 0,75TN
2.0TL
1
0,25TN
0,75TL
2. Phản xạ ánh sáng. Ứng dụng Định luật phản xạ ánh sáng
5
4
2,8
2,2
35
27.5
6
4TN
2TL
5
4TN
1TL
8
3
3,5
1,0TN
2,5TL
2,75
1.0TN
1.75TL
TỔNG
8
7
4,9
3,1
61,25
38,75
10
7
12
5
6,25
3.75
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 7 – HK1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Sự truyền ánh sáng
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế
Vận dụng để ngắm đường thẳng.
Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0, 5đ
5,0%
0,5
1,0đ
10 %
1
0,25 đ
2,5 %
0,5
1,0 đ
10 %
1
0,25 đ
2,5 %
1
0,75đ
7,5%
6
3,75 đ
37,5 %
Chủ đề 2 Phản xạ ánh sáng. Ứng dụng Định luật phản xạ ánh sáng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
- Ứng dụng của gương cầu lồi .
- Ứng dụng của gương cầu lõm:
ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song
Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên.
-Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ
Tiết : 10 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN VẬT LÝ 7
I – MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
( Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
(Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề kết hợp TN và TL (Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%)
BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 7 – HK1
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
TN
TL
LT
VD
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
4
3TN
1TL
2
1TN
1TL
4
2
2,75 0,75TN
2.0TL
1
0,25TN
0,75TL
2. Phản xạ ánh sáng. Ứng dụng Định luật phản xạ ánh sáng
5
4
2,8
2,2
35
27.5
6
4TN
2TL
5
4TN
1TL
8
3
3,5
1,0TN
2,5TL
2,75
1.0TN
1.75TL
TỔNG
8
7
4,9
3,1
61,25
38,75
10
7
12
5
6,25
3.75
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 7 – HK1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Sự truyền ánh sáng
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế
Vận dụng để ngắm đường thẳng.
Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0, 5đ
5,0%
0,5
1,0đ
10 %
1
0,25 đ
2,5 %
0,5
1,0 đ
10 %
1
0,25 đ
2,5 %
1
0,75đ
7,5%
6
3,75 đ
37,5 %
Chủ đề 2 Phản xạ ánh sáng. Ứng dụng Định luật phản xạ ánh sáng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
- Ứng dụng của gương cầu lồi .
- Ứng dụng của gương cầu lõm:
ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song
Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên.
-Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Dung
Dung lượng: 131,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)