Bai kiem tra so 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Hương |
Ngày 10/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: bai kiem tra so 1 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
PASSIVE VOICE
1. Định nghĩa:
Thể bị động (The passive voice) là một dạng thức của động từ rất phổ biến trong tiếng anh. Một động từ được dùng ở thể bị động khi chủ ngữ của nó không phải là tác nhân gây nên hành động mà là đối tượng nhận, chịu hay bị tác động của hành động thể hiện bởi động từ đó.
2. Dạng thức:
eg: This book was written by Nguyen Nhat Anh
BE+ V- P2(By …..)
3. Các trường hợp sử dụng thể bị động:
- Khi tác nhân gây nên hành động không quan trọng hoặc không rõ ràng.
eg: My car has been stolen.
- Trong vấn đề liên kết văn bản, khi ta cần đưa vào vị trí của chủ ngữ
một chủ đề trùng với chủ đề của văn bản.
eg: We have an old musical instrument. It is called a clavichord.
It was bought by my grandfather many years ago.
- Khi tiêu điểm của thông báo trùng với tác nhân gây nên hành động, vì trong tiếng anh có khuynh hướng đặt tiêu điểm thông báo ở cuối câu.
eg: Nice picture! Yes, it was painted by my mother!
- Khi phần tác nhân gây ra hành động có độ nặng, phức tạp.
eg: I was annoyed by Mary wanting to tell everybody what had happened
* Lưu ý với (by ………….)
1/ Xuất hiện (by ………….) khi nó được đánh giá là quan trọng, cần thiết phải nhắc đến.
- The thief was caught by an 80- years- old lady
2/ Không nhất thiết phải xuất hiện (by ………….) khi nó không có vai trò quan trọng, không biết ai là tác nhân, hoặc tác nhân đã quá rõ ràng, đương nhiên.
eg1: My car has been stolen.
eg2: What happen to the thief ?
- He was caught (by the police) yesterday
eg3: Some of his paintings were made (by him) when he
was seriously ill
4. Quy tắc chuyển câu chủ động sang bị động
Act: S VA O
Pas: S VP by + agent
- Tân ngữ trong câu chủ động -> chủ ngữ trong câu bị động
Chủ ngữ trong câu chủ động -> BY + tân ngữ trong câu bị động
- Động từ: BE + VP2/ VP
Vị trí của trạng từ/ trạng ngữ:
+ ………trạng từ/ trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + tân ngữ.
eg: He was found in the forest by the police
+ ………by + tân ngữ + trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian.
eg: He was found by the police 3 hours ago
eg: He was found in the forest by the police 3 hours ago
+ Trạng từ chỉ cách thức.
eg: The report has been carefully done by school principal
5. Các dạng bị động.
1, Simple: S + be (am, is, are, was, were) + VP2
2, Continuous: S + be (am, is, are, was, were) + being + VP2
3, Perfect: S + have/ has/ had + been + VP2
4, Perfect continuous: (ít dùng)
- S + have/ has/ had + been + being + VP2
- The meal had been being served when he came
5, Câu bị động với modal verbs:
- S + modal verb (will/ can/...) + be + VP2
6, Câu bị động với non- finite verb: S + verb + to be + VP2
hoặc S + verb + being + VP2
eg: I expected to be invited to the party but I wasn’t
I prefer being driven by a professional chauffeur
* Lưu ý: Sau một số động từ see, hear, make,…. động từ ở dạng nguyên thể không TO, khi sang bị động là nguyên thể có TO
eg. She made her son finish his homework
-> Her son was made to finish his homework
7, Bị động với cụm động từ.
eg. They cut down a lot of trees
-> A lot of trees were cut down
8. Câu bị động với hai tân ngữ:
eg. He gave his brother an apple
-> His brother was given an apple (by him)
-> An apple was given to his brother (by him)
9, Câu bị động với THAT- clause.
eg. People think that he speaks English well
It is thought that he speaks English well-
> He is thought to speak English well
10. Câu bị động với cấu trúc sai khiến.
eg. I had my secretary do the report
I
1. Định nghĩa:
Thể bị động (The passive voice) là một dạng thức của động từ rất phổ biến trong tiếng anh. Một động từ được dùng ở thể bị động khi chủ ngữ của nó không phải là tác nhân gây nên hành động mà là đối tượng nhận, chịu hay bị tác động của hành động thể hiện bởi động từ đó.
2. Dạng thức:
eg: This book was written by Nguyen Nhat Anh
BE+ V- P2(By …..)
3. Các trường hợp sử dụng thể bị động:
- Khi tác nhân gây nên hành động không quan trọng hoặc không rõ ràng.
eg: My car has been stolen.
- Trong vấn đề liên kết văn bản, khi ta cần đưa vào vị trí của chủ ngữ
một chủ đề trùng với chủ đề của văn bản.
eg: We have an old musical instrument. It is called a clavichord.
It was bought by my grandfather many years ago.
- Khi tiêu điểm của thông báo trùng với tác nhân gây nên hành động, vì trong tiếng anh có khuynh hướng đặt tiêu điểm thông báo ở cuối câu.
eg: Nice picture! Yes, it was painted by my mother!
- Khi phần tác nhân gây ra hành động có độ nặng, phức tạp.
eg: I was annoyed by Mary wanting to tell everybody what had happened
* Lưu ý với (by ………….)
1/ Xuất hiện (by ………….) khi nó được đánh giá là quan trọng, cần thiết phải nhắc đến.
- The thief was caught by an 80- years- old lady
2/ Không nhất thiết phải xuất hiện (by ………….) khi nó không có vai trò quan trọng, không biết ai là tác nhân, hoặc tác nhân đã quá rõ ràng, đương nhiên.
eg1: My car has been stolen.
eg2: What happen to the thief ?
- He was caught (by the police) yesterday
eg3: Some of his paintings were made (by him) when he
was seriously ill
4. Quy tắc chuyển câu chủ động sang bị động
Act: S VA O
Pas: S VP by + agent
- Tân ngữ trong câu chủ động -> chủ ngữ trong câu bị động
Chủ ngữ trong câu chủ động -> BY + tân ngữ trong câu bị động
- Động từ: BE + VP2/ VP
Vị trí của trạng từ/ trạng ngữ:
+ ………trạng từ/ trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + tân ngữ.
eg: He was found in the forest by the police
+ ………by + tân ngữ + trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian.
eg: He was found by the police 3 hours ago
eg: He was found in the forest by the police 3 hours ago
+ Trạng từ chỉ cách thức.
eg: The report has been carefully done by school principal
5. Các dạng bị động.
1, Simple: S + be (am, is, are, was, were) + VP2
2, Continuous: S + be (am, is, are, was, were) + being + VP2
3, Perfect: S + have/ has/ had + been + VP2
4, Perfect continuous: (ít dùng)
- S + have/ has/ had + been + being + VP2
- The meal had been being served when he came
5, Câu bị động với modal verbs:
- S + modal verb (will/ can/...) + be + VP2
6, Câu bị động với non- finite verb: S + verb + to be + VP2
hoặc S + verb + being + VP2
eg: I expected to be invited to the party but I wasn’t
I prefer being driven by a professional chauffeur
* Lưu ý: Sau một số động từ see, hear, make,…. động từ ở dạng nguyên thể không TO, khi sang bị động là nguyên thể có TO
eg. She made her son finish his homework
-> Her son was made to finish his homework
7, Bị động với cụm động từ.
eg. They cut down a lot of trees
-> A lot of trees were cut down
8. Câu bị động với hai tân ngữ:
eg. He gave his brother an apple
-> His brother was given an apple (by him)
-> An apple was given to his brother (by him)
9, Câu bị động với THAT- clause.
eg. People think that he speaks English well
It is thought that he speaks English well-
> He is thought to speak English well
10. Câu bị động với cấu trúc sai khiến.
eg. I had my secretary do the report
I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mai Hương
Dung lượng: 441,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)