Bai kiem tra HS yeu Tieng Viet Lop 2 thang 11- 2010

Chia sẻ bởi Đặng Anh Đào | Ngày 10/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bai kiem tra HS yeu Tieng Viet Lop 2 thang 11- 2010 thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Lớp: ....................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI THÁNG 11 - LỚP 2
Họ tên : ...................................... Môn: Tiếng Việt.

II . Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : 6 điểm
2.Đọc thầm: (4 điểm)
Đọc thầm bài “ Bông hoa Niềm Vui” Sách Tiếng việt 2 Tập 1 trang 104. Khoanh tròn vào trước ý đúng cho các câu hỏi dưới đây.
1 / Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường định hái một bông hoa Niềm Vui để làm gì?
a Tặng bố để bố dịu cơn đau.
b Tặng mẹ để mẹ dịu cơn đau.
c Tặng chị để chị dịu cơn đau.
2 / Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a Vì sợ bạn mách thầy giáo.
b Vì không ai được ngắt hoa trong vườn, hoa để ngắm.
c Vì sợ thầy giáo buồn.
3 / Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? ………………………….
………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………...
4 / Câu sau đây thuộc kiểu câu nào?
“Bạn Chi hái hoa tặng bố .”
Ai là gì? b. Ai làm gì?
II / Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1 / Chính tả .( 5 điểm)
Nghe viết: Quà của bố (Mở hòm...chọi nhau phải biết)Tiếng việt 2 Tập 1 trang 106.




























































































 2 / Tập làm văn. ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý:
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì?
Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?

Bài làm












































































































ĐÁP ÁN -TIẾNG VIỆT 2

I/ Đọc thầm: ( Đúng mỗi ý 1 điểm)
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý b
Câu 3 : Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Câu 4 : ý c
II/ Kiểm tra viết.
1/Chính tả.
Bài viết không sai lỗi chính tả đúng độ cao, ngay ngắn sạch đẹp. ( 5 điểm)
Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
Viết không đúng độ cao trình bày bẩn không ngay ngắn toàn bài trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn.
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5 .



















* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Anh Đào
Dung lượng: 8,01KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)