Bài kiểm tra hóa 9 số 2 (tự luận)

Chia sẻ bởi Lê Mai Hương | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra hóa 9 số 2 (tự luận) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 – BÀI VIẾT SỐ 2
( Thời gian 45 phút)
Câu 1:
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: Fe(OH)3 , H2SO4 , Na2O , NaHCO3 , CO2 , KOH.
Câu 2: Hoàn thành các PTHH nếu có:
a/ Kali clorua + Axit nitric b/ Canxi cacbonat + Axit sunfuric
c/ Nhôm oxit + Axit sunfuric d/ Bari hidroxit + Kali cacbonat e/ Sắt + Axit clohidric
Câu 3:
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Bari hidroxit, Bari clorua, Natri clorua, Natri hidroxit, Axit sunfuric.
Viết PTHH minh họa.
Câu 4:
Cho các chất sau, hãy tự lập một sơ đồ liên hệ giữa các chất và viết PTHH minh họa.
Canxi, Canxi cacbonat, Canxi oxit, Canxi nitrat, Canxi hidroxit.
Câu 5:
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 400 ml dung dịch KOH 0,3M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì có hiện tượng gì xảy ra?





ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 – BÀI VIẾT SỐ 2
( Thời gian 45 phút)

Câu 1:
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: Fe2(SO4)3 , K2HPO4 , SO2 , Mg(OH)2 , HNO3 .
Câu 2: Hoàn thành các PTHH nếu có:
a/ Natri clorua + Bạc Nitrat b/ Magie cacbonat + Natri photphat
c/ Sắt (III) oxit + Axit nitric d/ Kẽm hidroxit + Kali cacbonat e/ Nhôm + Axit clohidric
Câu 3:
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Kali sunfat, Kali hidroxit, Axit nitric, Axit sunfuric, Kali nitrat.
Viết PTHH minh họa.
Câu 4:
Cho các chất sau, hãy tự lập một sơ đồ liên hệ giữa các chất và viết PTHH minh họa.
Cacbon, Natri cacbonat, Cacbon dioxit, Canxi cacbonat, Natriclorua.
Câu 5:
Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M vào 300 ml dung dịch KOH 0,4M. Tính khối lượng chất rắn sinh ra. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
(Cho Al = 27 , O =16 , H = 1)



ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 – BÀI VIẾT SỐ 2
( Thời gian 45 phút)
Câu 1:
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: Fe2O3 , H2S , Na2CO3 , N2O5 , Mg(OH)2 .
Câu 2: Hoàn thành các PTHH nếu có:
a/ Kali sunfua + Axit sunfuric b/ Natri cacbonat + Magie sunfat
c/ Cacbon dioxit + Kali hidroxit d/ Đồng(II) hidroxit + Kali cacbonat e/ Kẽm + Axit clohidric
Câu 3:
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Canxi hidroxit, Canxi Clorua, Canxi nitrat, Axit nitric, Axit Clohidric
Viết PTHH minh họa.
Câu 4:
Cho các chất sau, hãy tự lập một sơ đồ liên hệ giữa các chất và viết PTHH minh họa.
Lưu huỳnh, Axit sunfuric, Lưu huỳnh dioxit, Bari sunfat, Lưu huỳnh trioxit.
Câu 5:
Cho 10,8 gam Al tác dụng với 500ml dung dịch Axit sunfuric vừa đủ phản ứng. Nêu hiện tượng xảy ra.
Tính thể tích khí sinh ra ở ĐKTC. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu và nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Cho Al = 27


ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 – BÀI VIẾT SỐ 2
( Thời gian 45 phút)

Câu 1:
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: P2O5 , K2SO3 , HBr, Cu(OH)2 , Fe3O4
Câu 2: Hoàn thành các PTHH nếu có:
a/ Natri sunfua + Axit clohidric b/ Kali clorua + Natri photphat
c/ Natri oxit + Axit photphoric d/ Canxi hidroxit + Kali cacbonat e/ Đồng + Axit clohidric
Câu 3:
Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học:
Natri oxit, Natri cacbonat, Bari oxit, Bari cacbonat, Bari clorua
Viết PTHH minh họa.
Câu 4:
Cho các chất sau, hãy tự lập một sơ đồ liên hệ giữa các chất và viết PTHH minh họa.
Photpho, Axit photphoric, Kali photphat, Diphotpho pentoxit, Bari photphat.
Câu 5:
Cho 16,8 gam sắt vào dung dịch axit clohidric 0,2M vừa đủ. Tính thể tích khí sinh ra ( ĐKTC). Tính thể tích dung dịch axit cần dùng và nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0.5M để tác dụng vừa đủ với dung dịch muối thu được ở trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai Hương
Dung lượng: 5,14KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)