Bài kiểm tra Hóa 9 kì II
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra Hóa 9 kì II thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên :...........................................................................................
Điểm
Lớp 9A
bài kiểm tra học kỳ II
I. Trắc nghiệm: (4đ): khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu1: Nếu đốt cháy 0,1 mol rượu X cần 6,72 l O2 (đkc) thu được 4,48 l CO2 (đkc) và 5,4 g H2O thì công thức phân tử của rượu là:
A. CH3OH B. C2H4(OH)2 C. C4H9OH
D. C2H5OH E. Không có rượu nào cả.
Câu2: Hãy ghép cụm từ bên trái với cụm từ bên phải để được một câu đúng về phương diện hoá học:
1. với công thức C4H10 A. Tan vô hạn trong nước . 2. Chất C4H9Cl B. Có tất cả 7 đồng phân
3. Benzen là chất lỏng C. Không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
4. Chất C4H10O D. Có tất cả 4 đồng phân
5. Axit axêtic E. Có 2 đồng phân
II.Tự luận: (6đ)
Câu 1 (3đ) : Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức: (C15H31COO)3C3H5. Viết PTPƯ. Tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%.
Câu 2(3đ) : Một hợp chất quen thuộc có thể tích hơi bằng 50 ml. Để đốt cháy hoàn toàn thể tích này cần 150 ml O2 và thu được 100 ml CO2 cùng 150 ml hơi nước ( các thể tích đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất ). Hỏi chất trên có công thức và tên gọi như thế nào? Có ứng dụng gì trong thực tế ?
bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên: ............................................. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ
Lớp 9A Môn: Hoá học
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Chất nào trong các chất dưới đây làm mất màu dung dịch brom?
CH3 – CH3
CH2 = CH2
CH3 – Cl
CH3 – CHO
Câu 2: Cồn 900 có nghĩa là:
Dung dịch đựơc tạo thành khi hòa tan 90 ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước.
Dung dịch đựơc tạo thành khi hòa tan 90 ml rượu etylic với 10 gam nước.
Trong 100ml dung dịch có 90 ml rược etylic nguyên chất.
Câu 3: Thể tích khí oxi cần để đốt cháy 23 gam rượu etylic là:
33,6 lít
11,2 lít
5,6 lít
22,4 lít
Câu 4: Chọn thí nghiệm nào sau dây để phân biệt axit axetic với axit clohiđric:
Làm đỏ quì tím
Phản ứng với đá vôi cho chất khí bay ra
Phản ứng với kim loại natri cho chất khí bay ra
Phản ứng với rượu etylic khi có H2SO4 đặc nóng
Câu 5: Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây?
C6H6
C2H5OH
H2O
CH3COOH
Câu 6: Mg có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau đây?
C6H6
C2H5OH
H2O
CH3COOH
Phần II: Tự luận: (7đ)
Câu 1 (3đ) : Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức: (C15H31COO)3C3H5. Viết PTPƯ. Tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%.
Bài 4: (4đ) Đốt cháy 1,52 g một hiđrocacbon A mạch hở rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch B.Cô cạn dung dịch B và nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xđ CTPT của A.
bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Điểm
Lớp 9A
bài kiểm tra học kỳ II
I. Trắc nghiệm: (4đ): khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu1: Nếu đốt cháy 0,1 mol rượu X cần 6,72 l O2 (đkc) thu được 4,48 l CO2 (đkc) và 5,4 g H2O thì công thức phân tử của rượu là:
A. CH3OH B. C2H4(OH)2 C. C4H9OH
D. C2H5OH E. Không có rượu nào cả.
Câu2: Hãy ghép cụm từ bên trái với cụm từ bên phải để được một câu đúng về phương diện hoá học:
1. với công thức C4H10 A. Tan vô hạn trong nước . 2. Chất C4H9Cl B. Có tất cả 7 đồng phân
3. Benzen là chất lỏng C. Không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
4. Chất C4H10O D. Có tất cả 4 đồng phân
5. Axit axêtic E. Có 2 đồng phân
II.Tự luận: (6đ)
Câu 1 (3đ) : Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức: (C15H31COO)3C3H5. Viết PTPƯ. Tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%.
Câu 2(3đ) : Một hợp chất quen thuộc có thể tích hơi bằng 50 ml. Để đốt cháy hoàn toàn thể tích này cần 150 ml O2 và thu được 100 ml CO2 cùng 150 ml hơi nước ( các thể tích đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất ). Hỏi chất trên có công thức và tên gọi như thế nào? Có ứng dụng gì trong thực tế ?
bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên: ............................................. BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ
Lớp 9A Môn: Hoá học
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Chất nào trong các chất dưới đây làm mất màu dung dịch brom?
CH3 – CH3
CH2 = CH2
CH3 – Cl
CH3 – CHO
Câu 2: Cồn 900 có nghĩa là:
Dung dịch đựơc tạo thành khi hòa tan 90 ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước.
Dung dịch đựơc tạo thành khi hòa tan 90 ml rượu etylic với 10 gam nước.
Trong 100ml dung dịch có 90 ml rược etylic nguyên chất.
Câu 3: Thể tích khí oxi cần để đốt cháy 23 gam rượu etylic là:
33,6 lít
11,2 lít
5,6 lít
22,4 lít
Câu 4: Chọn thí nghiệm nào sau dây để phân biệt axit axetic với axit clohiđric:
Làm đỏ quì tím
Phản ứng với đá vôi cho chất khí bay ra
Phản ứng với kim loại natri cho chất khí bay ra
Phản ứng với rượu etylic khi có H2SO4 đặc nóng
Câu 5: Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây?
C6H6
C2H5OH
H2O
CH3COOH
Câu 6: Mg có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau đây?
C6H6
C2H5OH
H2O
CH3COOH
Phần II: Tự luận: (7đ)
Câu 1 (3đ) : Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức: (C15H31COO)3C3H5. Viết PTPƯ. Tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%.
Bài 4: (4đ) Đốt cháy 1,52 g một hiđrocacbon A mạch hở rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch B.Cô cạn dung dịch B và nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 g chất rắn. Xđ CTPT của A.
bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 68,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)