BAI KIEM TRA HKI

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Nam | Ngày 12/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: BAI KIEM TRA HKI thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HKI 2009-2010
MÔN : Văn-9
Phần I : Trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1: Câu “ Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói đề” là yeu cầu cho phương châm hội thoại :
A. Phương châm về chất

B. Phương châm về lượng

C. Phương châm quan hệ

D. Phương châm lịch sự.

Câu 2 : Dòng nêu không đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt trong những năm gần nay là:
A. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của tử vựng

B. Cấu tạo tử ngữ mới

C. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

D. Mượn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đường.

Câu 3 : Thuật ngữ là các từ ngữ biểu thị:
A. Các thái độ, tình cảm

B. Các khái niệm khoa học

C. Các tính chất

D. Các hành động.

Câu 4 : Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ:
A. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp

B. Nói tất cả những gì mình biết

C. Nói những điều mình cho là quan trọng

D. Nói that nhiều thông tin

Câu 5 : Câu văn “ Nữa tiếng, các ông, các bà nhé.” Thuộc loại câu:
A. Câu đơn

B. Câu ghép

C. Câu rút gọn

D. Câu đặc biệt

Câu 6 : Nếu viết : “ Những nét hớn hở trên mặt người lái xe.”, câu văn sẽ mắc lỗi:
A. Thiếu vị ngữ

B. Thiếu chủ ngữ

C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

D. Thiếu trạng ngữ.

Câu 7 : Văn bản : “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” có phương thức biểu đạt chính là :
A. Thuyết minh

B. Lập luận

C. Tự sự

D. Biểu cảm.

Câu 8 : Những cách miêu tả nội tâm là :
A. Trực tiếp

B. Gián tiếp

C. Đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9 : Câu văn : “Ngày qua tháng lại, thoắt đã mữa name, mỗi khi thấy bướm lượn nay vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được” là nói về nhân vật:
A. Trương Sinh

B. Mẹ Trương Sinh

C. Vũ Nương

D. Phan Lang.

Câu 10 : Hình ảnh Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga gợi cho em liên tưởng đến nhân vật nào trong truyện của tích :
A. Anh Khoai trong truyện Cây tre trăm đốt

B. Thạch Sanh trong truyện Thạch Sanh

C. Người em trong truyện Cây Khế

D. Nhà vua trong truyện Tấm Cám

Câu 11 : Truyện ngắn Làng viết về đề tài:
A. Người tri thức

B. Người phụ nữ

C. Người lính

D. Người nông dân

Câu 12 : Truyện Lặng lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của :
A. Ông hoạ sĩ già

B. Tác giả

C. Anh thanh niên

D. Cô gái.


Phần II : Tự luận (7đ)
Tác phẩm - Tác giả
Thể thơ - PTBĐ
- Hoàn cảnh sáng tác
- Tác dụng

Đồng chí -

Chính Hữu
Tự do- biểu cảm, tự sự, miêu tả
- Được viết đầu năm 1948, sau khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947). In trong tập “Đầu súng trăng treo” (1966)
- Hoàn cảnh đó giúp cho ta hiểu sâu sắc hơn về cuộc sống chiến đấu gian khổ của những người lính và đặc biệt là tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng cao cả.

Nội dung cơ bản
Nghệ thuật




Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng của những người lính vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị, có sức gợi cảm lớn.
-Sử dụng bút pháp tả thực, có sự kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Nam
Dung lượng: 8,54KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)