Bai hay vung xa
Chia sẻ bởi Gdsgsd Gdg Sg |
Ngày 27/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bai hay vung xa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm ảnh của vât tạo bởi TKHT trong hai trường hợp
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự:
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự:
ảnh thật, ngược chiều với vật
(Có thể nhỏ hơn vật hoặc lớn hơn vật)
ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C1.
TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Nhìn dòng chữ thấy nó to hơn
Hứng ánh sáng thấy nó hội tụ
C2.
Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
Hình dạng của TKPK. (H. 44.2 SGK)
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
C4.
Tia ở giữa đi thẳng, tia đó trùng với trục chính của thấu kính
> <
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
> <
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
3) Tiêu điểm
Điểm O là quang tâm khi O nằm trên trục chính và mọi tia sáng đi qua O đều đi thẳng
O
2) Quang tâm
C5.
Kéo dài chùm tia ló thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính cùng phía với chùm tia tới. (Đó là tiêu điểm)
C6.
O
> <
F
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
3) Tiêu điểm
Điểm O là quang tâm khi O nằm trên trục chính và mọi tia sáng đi qua O đều đi thẳng
2) Quang tâm
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm
O
> <
F
F/
4) Tiêu cự
Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm gọi là tiêu cự: OF = OF/ = f
O
F/
F
f
f
> <
O
.
.
f
f
III. Vận dụng
C7
O
> <
F
C8
Kính cận có phần rìa dày hơn phần giữa nên là TKPK
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
2) Quang tâm
3) Tiêu điểm
4) Tiêu cự
C9
TKPK có đặc điểm trái ngược TKHT
Phần rìa dày hơn phần giữa
Tia tới song song trục chính thì tia ló phân kỳ.
Để kính gần trang giấy, ảnh trong trang giấy nhỏ đi so với nhìn trực tiếp.
.
S
Đọc phần ghi nhớ
Thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kỳ.
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới
Về nhà học kỹ bài và so sánh TKPK với TKHT,
Chú ý các tia sáng đặc biệt để giờ sau ta học cách dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK.
Thấu kính phân kỳ cũng có ba tia đặc biệt:
- Tia song song với trục chính thì tia ló phân kỳ có đường keo dài đi qua tiêu điểm F.
Tia tới qua quang tâm, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Tia tới hướng tới tiêu điểm ở phía bên kia thấu kính thì tia ló song song với trục chính
O
F/
> <
O
F
.
.
Nêu đặc điểm ảnh của vât tạo bởi TKHT trong hai trường hợp
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự:
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự:
ảnh thật, ngược chiều với vật
(Có thể nhỏ hơn vật hoặc lớn hơn vật)
ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C1.
TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Nhìn dòng chữ thấy nó to hơn
Hứng ánh sáng thấy nó hội tụ
C2.
Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
Hình dạng của TKPK. (H. 44.2 SGK)
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
C4.
Tia ở giữa đi thẳng, tia đó trùng với trục chính của thấu kính
> <
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
> <
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
3) Tiêu điểm
Điểm O là quang tâm khi O nằm trên trục chính và mọi tia sáng đi qua O đều đi thẳng
O
2) Quang tâm
C5.
Kéo dài chùm tia ló thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính cùng phía với chùm tia tới. (Đó là tiêu điểm)
C6.
O
> <
F
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
> <
Ký hiệu của TKPK.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
Tia tới thấu kính, tia ló truyền thẳng, tia này trùng với đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính - ký hiệu
3) Tiêu điểm
Điểm O là quang tâm khi O nằm trên trục chính và mọi tia sáng đi qua O đều đi thẳng
2) Quang tâm
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm
O
> <
F
F/
4) Tiêu cự
Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm gọi là tiêu cự: OF = OF/ = f
O
F/
F
f
f
> <
O
.
.
f
f
III. Vận dụng
C7
O
> <
F
C8
Kính cận có phần rìa dày hơn phần giữa nên là TKPK
1) Quan sát và tìm cách nhận biết
C2.
Thấu kính phân kỳ có phàn rìa dày hơn phần giữa (ngược với TKHT)
2) Thí nghiệm
C3.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ. Ta gọi là thấu kính phân kỳ.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1) Trục chính
Bài 44. Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
2) Quang tâm
3) Tiêu điểm
4) Tiêu cự
C9
TKPK có đặc điểm trái ngược TKHT
Phần rìa dày hơn phần giữa
Tia tới song song trục chính thì tia ló phân kỳ.
Để kính gần trang giấy, ảnh trong trang giấy nhỏ đi so với nhìn trực tiếp.
.
S
Đọc phần ghi nhớ
Thấu kính phân kỳ thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kỳ.
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới
Về nhà học kỹ bài và so sánh TKPK với TKHT,
Chú ý các tia sáng đặc biệt để giờ sau ta học cách dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK.
Thấu kính phân kỳ cũng có ba tia đặc biệt:
- Tia song song với trục chính thì tia ló phân kỳ có đường keo dài đi qua tiêu điểm F.
Tia tới qua quang tâm, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Tia tới hướng tới tiêu điểm ở phía bên kia thấu kính thì tia ló song song với trục chính
O
F/
> <
O
F
.
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Gdsgsd Gdg Sg
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)