BÀI HAY

Chia sẻ bởi Phan Thi Thanh Giang | Ngày 12/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: BÀI HAY thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Bài TOÁN TH.

                            Trang 1: Từ bài 01 đến 35                                  trang 2: Từ bài 36..........

Bài 1: Trâu bò húc nhau             Một con trâu và một con bò ở cách nhau 200m lao vào húc nhau. Ở trán con trâu có một con ruồi, nó bay tới đầu con bò, rồi lại bay đến đầu con trâu, rồi lại bay đến đầu con bò,…cứ bay qua bay lại như vậy cho đến lúc trâu và bò húc phải nhau thì ruồi ta chết bẹp.     Tính quãng đường ruồi đã bay.             Biết rằng:   Trâu chạy với vận tốc 9 m/giây                                         Bò chạy với vận tốc 11m/giây                                 Ruồi bay với vận tốc 14 m/giây. Nếu phân tích kĩ, đây là bài toán Tìm quãng đường khi biết Vận tốc và Thời gian (thời gian ruồi bay chính là thời gian gặp nhau giữa trâu và bò).                  Giải Thời gian gặp nhau của Trâu và Bò là:  200 : (9 + 11) = 10 (giây) Quảng đường ruồi bay được là:            14 x 10 = 140 (m)             Đáp số:     140 mét Bài 2: Gà và Chó (toán cỗ)
Vừa gà, vừa chó Ba mươi sáu (36) con Bó lại cho tròn Đếm đủ 100 chân. Hỏi: Có bao nhiêu con gà và bao nhiêu con chó?
                Giải     Cách 1 (ngược lại) Giả sử tất cả đều là gà thì số chân sẽ là:       2 x 36 = 72 (chân) Số chân còn thiếu là:                  100 – 72 = 28 (chân) Số con chó là:                            28 : 2 = 14 (con chó) Số con gà là:                              36 – 14 = 22 (con gà)     Cách 2  Giả sử ta chặt đi mỗi con một nửa số chân của nó (gà chặt 1 chân, chó chặt 2 chân) thì số chân còn lại là:                                   100 : 2 = 50 (chân) Số con chó là:            50 – 36 = 14 (con) Số con gà là:              36 – 14 = 22 (con gà)             Đáp số:     Chó 14 con                             Gà   22 con Bài 3: Lên dốc _ Xuống dốc             Quãng đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi từ A đến B hết 21 phút rồi trở về từ B đến A hết 24 phút. Hãy tính quãng đường AB. Biết rằng vận tốc của người đó khi lên dốc là 2,5km/giờ và khi xuống dốc là 5km/giờ.                                                                                 (Thi HS giỏi toàn quốc, bảng B, năm học 1989-1990)              Giải


Bài 4: Phép nhân sai              Một HS thực hiện phép nhân một số với 123. Do sơ ý nên từng tích riêng, em không sắp lùi sang trái 1 chữ số như quy định nên có tích sai là 27402. Hỏi tích đúng là bao nhiêu?             Giải

Gọi số nhân với 123 là A. Vậy từng tích riêng là Ax3; Ax2 và Ax1 Do không sắp lùi sang trái một chữ số cho mỗi tích riêng nên tích sai chính là Tổng của 3 tích riêng: (Ax3)+(Ax2)+(Ax1) = A x (3+2+1) = A x 6 =27 402                                                              A = 27 402 : 6                                                              A = 4 567 Tích đúng là:     4 567 x 123 = 561 741             Đáp số:  561 741 Bài 5: Vận tốc trung bình                         An mỗi ngày đi học từ nhà đến trường trên con đường nghiêng dốc nên lúc đi với vận tốc 4km/giờ, khi về thì với vận tốc 6km/giờ.             Hãy tính vận tốc trung bình cả đi lẫn về của An?             Giải     Giả sử đoạn đường từ nhà của An đến trường là 12km.      Thời gian An đi từ nhà đến trường là:     12 : 4 = 3 (giờ)     Thời gian An đi từ trường về nhà là:       12 : 6 = 2 (giờ)     Tổng thời gian đi và về là:   3 + 2 = 5 (giờ)     Tổng quãng đương An đi học và về là:  12 x 2 = 24 (km)     Vận tốc trung bình của An cả đi lẫn về là:  24 : 5 = 4,8 (km/giờ)             Đáp số:    4,8 km/giờ. Bài 6: Tính quãng đường             Ất đi từ A đến B, cùng lúc ấy Sửu đi ngược chiều từ B về A. Hai người gặp nhau lần đầu cách A 7km. Ất tiếp tục đi về đến B và Sửu cũng tiếp tục đi về đến A, hai người quay lại gặp nhau lần thứ hai tại một nơi cách B 4km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?                                       
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thi Thanh Giang
Dung lượng: 659,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)