Bai giang mon Hoa 9 (powpoit)
Chia sẻ bởi Tống Duy Việt |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bai giang mon Hoa 9 (powpoit) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Công thức
cấu tạo
Tính chất
vật lý
Tính chất
hóa học
Rîu etylic
Axit axetic
ChÊt bÐo
CH3 - CH2 - OH
Hay C2H5 - OH
Công thức
cấu tạo
Tính chất
vật lý
- Là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30 ; tan vô hạn trong nước.
- Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
CH2 - COOR
CH - COOR
CH2 - COOR
- Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan trong bezen, xăng, dầu
T/d với nước
(p/ư thuỷ phân)
T/d với dd bazơ
(P/ư xà phòng hóa)
Làm quỳ hoá đỏ
-T/d với kim loại
-T/d với Oxit bazơ, Bazơ.
-T/d với muối
-T/d với rượu
- T/d với oxi.
- T/d với Na
- T/d với Axit axetic.
Tính chất
hóa học
Rîu etylic
Axit axetic
ChÊt bÐo
O
CH3 - C -- OH
Hay
CH3 - COOH
b/ C2H5OH(dd) + ? t CO2 (k) + ?
a/ C2H5OH(dd) + ? t ? + H2 (k)
CH3COOH(dd) + ? ? + ? + CO2 (k)
c/ CH3COOH(dd) + ? CH3COOK(dd) + ?
d/ CH3COOH(dd) + ? CH3COOC2H5 (dd) + ?
Chất béo + ? axit ? + Muối của các axit béo.
H2SO4 đ, t
f/ CH3COOH(dd) + ? ? + H2(k)
h/
e/
Bài 3: SGK trang 149
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các PTHH của các sơ đồ phản ứng sau:
PTHH theo sơ đồ pư:
b/ C2H5OH(dd) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) + 3H2O (l)
a/ 2C2H5OH(dd) + 2Na (r) t 2C2H5ONa (dd) + H2 (k) (*)
2CH3COOH(dd) + Na2CO3 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
c/ CH3COOH(dd) + KOH(dd) CH3COOK(dd) + H2O(l) (*)
d/ CH3COOH(dd) + C2H5OH (dd) CH3COOC2H5 (dd) + H2O(l)
n(RCOO)3C3H5 + 3M(OH)n (dd) axit 3(RCOO)nM + nC3H5(OH)3
H2SO4 đ, t
f/ 2CH3COOH(dd) + 2Na(r) 2CH3COONa(dd) + H2(k) (*)
h/
e/
(*)
Bài 5 (Trang 149)
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).
CH3 - CH2 - OH
Hoặc
CH3 - O - CH3
Rîu etylic
Axit axetic
CH3 – COOH
HoÆc
H – COOCH3
HoÆc
HO - CH2 - CHO
Dùng Na kim loại để phân biệt. Chỉ có C2H5OH phản ứng với Na. Còn CH3 - O - CH3 không phản ứng.
2C2H5 - OH + 2Na -> 2C2H5 - ONa + H2
Dùng Na2CO3 để phân biệt. Chỉ có CH3- COOH phản ứng với Na2CO3. Còn H - COO - CH3 và HO - CH2 - CHO không phản ứng.
2CH3 - COOH + Na2CO3 -> 2CH3 - COONa +
CO2 + H2O.
Bài 7: (Trang 149)
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a/ Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b/ Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
NaHCO3 (r) + CH3COOH(dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd
m CH3COOH = 12g
n CH3COOH = 12 : 60 = 0,2 mol
Theo PT: nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 mol
=> Khối lượng NaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 g.
m dd NaHCO3 = . 100 = 200 g
b. DD sau p/ứng có muối CH3COONa
Theo PTPƯ:
nCO2 = nCH3COONa = nCH3COOH = 0,2mol
mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4g
mdd sau p/ư = 200 + 100 - (0,2 . 44) = 291,2g
C%CH3COONa = . 100% = 5,63%
Bài toán:
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng với kim loại Natri dư, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc).
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài giải:
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2 (1)
2CH3COOH + 2Na -> 2CH3COONa + H2 (2)
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H5OH và CH3COOH.
Theo PTPƯ (1), (2) và đề ra ta có:
mhh = 46a + 60b = 16,6 (*)
Số mol H2 = a/2 + b/2 = 0,15 (**)
Giải phương trình (*) và (**) => a = 0,1 mol và b = 0,2 mol.
=> m(C2H5OH) = 0,1x46 = 4,6 (g)
%m(C2H5OH) = (4,6 : 16,6)x100% = 27,71%
m(CH3COOH) = 0,2x60 = 12 (g) và %m(CH3COOH) = 72,29%
Bài 6 (Trang 149)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.
a/ Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axêtic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b/ Nếu pha khối lượng axit trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a/ Trong 10 lít rượu 80 có 0,8 lít rượu etylic nguyên chất.
Vậy khối lượng rượu etylic = 0,8x0,8x1000 = 640 g.
Theo lí thuyết: cứ 46 g rượu lên men thu được 60 g axit.
Vậy 640g // x g axit
Vì hiệu suất quá trình là 92% nên lượng axit thực tế thu được là:
(640x60x92) : (46x100) = 768 g
b/ Khối lượng giấm ăn thu được là:
(768x100) : 4 = 19200 g = 19,2 kg.
Trong 3 chất: Rượu etylic, Axit axetic, Chất béo. Hỏi: phân tử chất nào có nhóm - OH? Nhóm - COOH?
Phân tử chất nào có nhóm - OH là: Rượu etylic và Axit axetic.
Phân tử có nhóm - COOH là: Axit axetic.
1/ (RCOO)3C3H5 (dd) + ? axit ? + C3H5(OH)3 (dd)
(RCOO)3C3H5 (dd) + 3H2O(l) axit 3RCOOH (dd) + C3H5(OH)3 (dd)
G
(RCOO)3C3H5 (dd) + ? axit RCOONa (dd) + ?
2/
(RCOO)3C3H5 (dd) + 3NaOH (dd) axit 3RCOONa (dd) + C3H5(OH)3(dd)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Duy Việt
Dung lượng: 110,24KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)