Bài giảng hóa học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thêm |
Ngày 29/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: bài giảng hóa học thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường Thcs ngọc tảo
Nhiệt liệt chào mừng các quý thầy cô giáo về dự giờ
Môn hoá học
Tiết 47: Dãy đồng đẳng của etilen (anken hay olefin)
Giáo viên:Nguyễn Trọng Hùng
I - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.Đồng đẳng.
*C2H4, C3H6, C4H8,.,CnH2n tạo thành dãy
đồng đẳng của etilen (gọi là anken hay
olefin).
* ĐN: Anken ( hay olefin) là các hiđrocacbon mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.
CTTQ: CnH2n ( n ? 2 )
2.Danh pháp
2.Danh pháp
Xuất phát từ tên gọi của ankan tương ứng
a. Danh pháp thường
Đổi -an ? -ilen
b.Danh pháp quốc tế
Đổi -an ? -en
Ví dụ :
VD : C4H8
CH3- CH2- CH = CH2
1
2
3
4
Buten - 1
CH3- CH = CH - CH3
1
2
3
4
Buten - 2
* Mạch không nhánh
CH3 - C = CH2
CH3
VD1:
1
2
3
2 -metyl -propen - 1
VD2:
CH3 - CH = C - CH3
CH3
1
2
3
4
2 -metyl -buten - 2
* Mạch có nhánh
Các bước gọi tên :
Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính
Đánh số mạch C từ phía gần nối đôi và gần mạch nhánh hơn
- Gọi tên : Số chỉ vị trí mạch nhánh - tên nhánh - tên mạch chính ( đuôi en) - số chỉ vị trí nối đôi
3,4- đimetyl-penten-2
2,4,4-trimetyl-hexen-2
3. Đồng phân
Từ C4H8 trở lên bắt đầu có đồng phân.
a. Đồng phân mạch C: CH3- CH2- CH=CH2 Buten - 1 CH3- C =CH2 2- metyl - propen - 1
CH3
b. Đồng phân vị trí nối đôi
CH3- CH2 - CH = CH2 (Buten-1)
CH3- CH2 = CH - CH3 (Buten-2)
Chú ý : Khi gọi tên phải chỉ rõ vị trí nối đôi. (Đánh số mạch C từ phía gần nối đôi và gần mạch nhánh hơn)
Số chỉ vị trí mạch nhánh - tên nhánh - tên mạch chính ( đuôi en) - số chỉ vị trí nối đôi
c. Đồng phân xicloankan
(đồng phân khác loại)
Các đồng phân có thể có của C3H6 ?
Viết các đồng phân có thể có của C5H10 ?
d. Đồng phân không gian:
Do thay đổi vị trí của các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong không gian.
Điều kiện để có đồng phân cis, trans
1. Điều kiện cần : Phân tử phải có nối đôi
2. Điều kiện đủ : Hai nhóm thế ở cùng một C có nối đôi phải khác nhau
Lưu ý: Cis:2 nhóm thế lớn hơn cùng một phía nối đôi.
Trans: 2 nhóm thế lớn hơn ở hai phía khác nhau.
II. Tính chất vật lý :
Từ C2H4 C4H8 : là chất khí
Từ C5H10 C17H34 : là chất lỏng
Từ C18 trở lên là chất rắn
Nhiệt độ sôi của đồng phân cis > trans
Nhiệt độ nóng chảy của đồng phân cis < trans
III. Cấu tạo etilen
CáC Mô hình phân tử EtIlen
Mô hình rỗng
Mô hình đặc
Sự tạo thành liên kết và liên kết ? trong phân tử etilen
Liên kết ? bền vững.
Liên kết ? linh động hơn (kém bền).
CÔNG THứC CấU TạO của etilen
Liên kết
C
C
bền vững.
linh d?ng.
Liên kết
Liên kết
Liên kết
Phiếu học tập số 1
Chọn câu trả lời đúng :
Câu 1: Anken còn có tên gọi:
A. Eten C. Parafin
B. Hiđro cacbon không no D. Olefin
Câu 2: Anken C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo:
A. 4 đồng phân C. 6 đồng phân
B. 5 đồng phân D. 7 đồng phân
Câu 3: Anken CH3 - CH = CH - CH - CH3 có tên gọi:
A. 2 - metyl hexen - 5 C. 4 - metyl penten - 2
B. 2 - metyl penten - 3 D. Khác các tên trên
C2H5
Phiếu học tập số 2 :
Chất có đồng phân cis - trans là :
CH2 = CH - CH3
B. CH3 - CH = C - CH3
CH3
C. CH3 - CH = C - CH3
Cl
D. CH2 = CH - CH2 - CH3
Đáp án : C
10
Đúng rồi hoan hô
Giỏi lắm
Phiếu học tập số 3:
Tên của chất sau đây là :
CH3
CH3 - CH - C - CH = CH2
CH3 CH3
3,3,4 - trimetyl - penten -1
B. 2,3,3,- trimetyl - penten - 4
C. 2,3,3 - trimetyl - penten - 4
D. 3,3,4 - trimetyl - penten - 2
Đáp án : A
10
Phiếu học tập số 4 :
Chất CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH3 có tên là:
A. Buten - 1
B. Penten - 1
C. Penten - 2
D. Buten - 2
Đáp án : B
10
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 5 chữ cái chỉ những hiđrocacbon mạch hở có một nối đôi trong phân tử.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 2 chữ cái là tên của một loại liên kết linh động.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 3 chữ cái là tên của phản ứng hoá học đặc trưng nhất của ankan.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 6 chữ cái là tên một gốc hiđrocacon no hoá trị I có 3 nguyên tử C
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái chỉ các chất có cùng công thức phân tử
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái chỉ các chất cócấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng khác nhau một hay nhiều nhóm metilen
Bài tập về nhà
Bài 1 : Viết tất cả các đồng phân của C5H10, C6H12 và gọi tên.
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hiđro cacbon A ở thể khí, người ta thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam hơi nước.
Tìm công thức phân tử của A, biết
rằng các thể tích được đo ở đktc.
Cho: H = 1; O = 16
Nhiệt liệt chào mừng các quý thầy cô giáo về dự giờ
Môn hoá học
Tiết 47: Dãy đồng đẳng của etilen (anken hay olefin)
Giáo viên:Nguyễn Trọng Hùng
I - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.Đồng đẳng.
*C2H4, C3H6, C4H8,.,CnH2n tạo thành dãy
đồng đẳng của etilen (gọi là anken hay
olefin).
* ĐN: Anken ( hay olefin) là các hiđrocacbon mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.
CTTQ: CnH2n ( n ? 2 )
2.Danh pháp
2.Danh pháp
Xuất phát từ tên gọi của ankan tương ứng
a. Danh pháp thường
Đổi -an ? -ilen
b.Danh pháp quốc tế
Đổi -an ? -en
Ví dụ :
VD : C4H8
CH3- CH2- CH = CH2
1
2
3
4
Buten - 1
CH3- CH = CH - CH3
1
2
3
4
Buten - 2
* Mạch không nhánh
CH3 - C = CH2
CH3
VD1:
1
2
3
2 -metyl -propen - 1
VD2:
CH3 - CH = C - CH3
CH3
1
2
3
4
2 -metyl -buten - 2
* Mạch có nhánh
Các bước gọi tên :
Chọn mạch C dài nhất chứa nối đôi làm mạch chính
Đánh số mạch C từ phía gần nối đôi và gần mạch nhánh hơn
- Gọi tên : Số chỉ vị trí mạch nhánh - tên nhánh - tên mạch chính ( đuôi en) - số chỉ vị trí nối đôi
3,4- đimetyl-penten-2
2,4,4-trimetyl-hexen-2
3. Đồng phân
Từ C4H8 trở lên bắt đầu có đồng phân.
a. Đồng phân mạch C: CH3- CH2- CH=CH2 Buten - 1 CH3- C =CH2 2- metyl - propen - 1
CH3
b. Đồng phân vị trí nối đôi
CH3- CH2 - CH = CH2 (Buten-1)
CH3- CH2 = CH - CH3 (Buten-2)
Chú ý : Khi gọi tên phải chỉ rõ vị trí nối đôi. (Đánh số mạch C từ phía gần nối đôi và gần mạch nhánh hơn)
Số chỉ vị trí mạch nhánh - tên nhánh - tên mạch chính ( đuôi en) - số chỉ vị trí nối đôi
c. Đồng phân xicloankan
(đồng phân khác loại)
Các đồng phân có thể có của C3H6 ?
Viết các đồng phân có thể có của C5H10 ?
d. Đồng phân không gian:
Do thay đổi vị trí của các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong không gian.
Điều kiện để có đồng phân cis, trans
1. Điều kiện cần : Phân tử phải có nối đôi
2. Điều kiện đủ : Hai nhóm thế ở cùng một C có nối đôi phải khác nhau
Lưu ý: Cis:2 nhóm thế lớn hơn cùng một phía nối đôi.
Trans: 2 nhóm thế lớn hơn ở hai phía khác nhau.
II. Tính chất vật lý :
Từ C2H4 C4H8 : là chất khí
Từ C5H10 C17H34 : là chất lỏng
Từ C18 trở lên là chất rắn
Nhiệt độ sôi của đồng phân cis > trans
Nhiệt độ nóng chảy của đồng phân cis < trans
III. Cấu tạo etilen
CáC Mô hình phân tử EtIlen
Mô hình rỗng
Mô hình đặc
Sự tạo thành liên kết và liên kết ? trong phân tử etilen
Liên kết ? bền vững.
Liên kết ? linh động hơn (kém bền).
CÔNG THứC CấU TạO của etilen
Liên kết
C
C
bền vững.
linh d?ng.
Liên kết
Liên kết
Liên kết
Phiếu học tập số 1
Chọn câu trả lời đúng :
Câu 1: Anken còn có tên gọi:
A. Eten C. Parafin
B. Hiđro cacbon không no D. Olefin
Câu 2: Anken C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo:
A. 4 đồng phân C. 6 đồng phân
B. 5 đồng phân D. 7 đồng phân
Câu 3: Anken CH3 - CH = CH - CH - CH3 có tên gọi:
A. 2 - metyl hexen - 5 C. 4 - metyl penten - 2
B. 2 - metyl penten - 3 D. Khác các tên trên
C2H5
Phiếu học tập số 2 :
Chất có đồng phân cis - trans là :
CH2 = CH - CH3
B. CH3 - CH = C - CH3
CH3
C. CH3 - CH = C - CH3
Cl
D. CH2 = CH - CH2 - CH3
Đáp án : C
10
Đúng rồi hoan hô
Giỏi lắm
Phiếu học tập số 3:
Tên của chất sau đây là :
CH3
CH3 - CH - C - CH = CH2
CH3 CH3
3,3,4 - trimetyl - penten -1
B. 2,3,3,- trimetyl - penten - 4
C. 2,3,3 - trimetyl - penten - 4
D. 3,3,4 - trimetyl - penten - 2
Đáp án : A
10
Phiếu học tập số 4 :
Chất CH2 = CH - CH2 - CH2 - CH3 có tên là:
A. Buten - 1
B. Penten - 1
C. Penten - 2
D. Buten - 2
Đáp án : B
10
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 5 chữ cái chỉ những hiđrocacbon mạch hở có một nối đôi trong phân tử.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 2 chữ cái là tên của một loại liên kết linh động.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 3 chữ cái là tên của phản ứng hoá học đặc trưng nhất của ankan.
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 6 chữ cái là tên một gốc hiđrocacon no hoá trị I có 3 nguyên tử C
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái chỉ các chất có cùng công thức phân tử
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái chỉ các chất cócấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng khác nhau một hay nhiều nhóm metilen
Bài tập về nhà
Bài 1 : Viết tất cả các đồng phân của C5H10, C6H12 và gọi tên.
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hiđro cacbon A ở thể khí, người ta thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam hơi nước.
Tìm công thức phân tử của A, biết
rằng các thể tích được đo ở đktc.
Cho: H = 1; O = 16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)