Bai giang Excel chuong 1
Chia sẻ bởi Song Van |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bai giang Excel chuong 1 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Chương I: Làm quen với MS-Excel
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Khởi động MS-Excel từ nút Start của Windows
Nhấp chuột vào nút Start/Programs/Microsoft Excel
Hình 1. Khởi động chương trình MS-Excel
Giới thiệu bảng tính của MS-Excel
Sau khi khởi động chương trình MS-Excel, chúng ta có một sổ bảng tính (workbook). Trong một sổ bảng tính có nhiều trang bảng tính. Một sổ bảng tính có thể chứa từ 1 đến 255 trang bảng tính .
Hình2. Cửa sổ chương trình MS-Excel
Ghi lưu bảng tính chúng ta có được một tệp tin có phần tên mở rộng ngầm định là *.XLS . Để đơn giản cho việc gọi tên sau này chúng ta gọi Bảng tính thay cho gọi Sổ bảng tính .
Một trang bảng tính gồm có 256 cột được đánh chỉ số theo chữ cái A,B,C … Z, AA, AB, AC… và 65536 dòng được đánh chỉ số theo thứ tự 1,2,3…65536 .
Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì MS-Excel tạo 3 trang bảng tính là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4,Sheet5,…
Hình 3 . Ba trang bảng tính có tên Sheet1,Sheet2,Sheet3
Ô-Cell :
Ô của trang tính là giao của một cột và một dòng. Ô trên trang bảng tính có địa chỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự dòng đứng sau. Ví dụ địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ của ô cuối cùng trên trang bảng tính là IV65536.
Hình 4 Địa chỉ ô A1
Cửa sổ bảng tính
Cửa sổ bảng tính MS-Excel có các thành phần chính sau :
Hình 5 Giao diện chương trình Excel
Thanh tiêu đề: cho biết tên chương trình ứng dụng, tên tệp tin .
Thanh thực đơn lệnh : cung cấp các nhóm lệnh làm việc với bảng tính .
Thanh công cụ: cung cấp các nút thao tác nhanh.
Thanh công thức (Formula Bar): gồm ô Name Box hiển thị tọa độ ô soạn thảo và nội dung dữ liệu của ô .
Thanh trượt gồm ngang và dọc: cho phép hiển thị những ô bị che khuất.
Thanh trạng thái : ở dưới đáy cửa sổ MS-Excel cho biết thông tin về bảng tính .
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Nhấp chuột vào biểu tượng New đặt trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
Tạo bảng tính mới theo mẫu lựa chọn
Nhấp chuột vào thực đơn lệnh File/New làm xuất hiện hộp thoại chọn mẫu .
Hình 6 Hộp thoại chọn mẫu khi tạo bảng tính mới
1.4 Ghi lưu bảng tính vào ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính
Nhấp chuột vào biểu tượng Save
Nhập tên của bảng tính vào hộp File Name .
Chọn thư mục sẽ chứa tệp tin ,sau đó nhấn nút Save để lưu
Hình 7 Ghi lưu bảng tính với tên là “danhsach’’
Ghi tệp tin vào đĩa mền
Mở thực đơn File, chọn Save As
Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải hộp Save in
Chọn biểu tượng 31/2 Floppy(A:).
Nhập tên cho bảng tính sau đó nhấn nút Save
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Nhấp chọn thực đơn File, chọn lệnh Save As
Chúng ta có thể nhập tên mới trong mục File name.
Đóng bảng tính, đóng chương trình MS-Excel
Vào File/Close để đóng bảng tính đang làm việc.
File/Exit hoặc ấn ALT+F4 để đ
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Khởi động MS-Excel từ nút Start của Windows
Nhấp chuột vào nút Start/Programs/Microsoft Excel
Hình 1. Khởi động chương trình MS-Excel
Giới thiệu bảng tính của MS-Excel
Sau khi khởi động chương trình MS-Excel, chúng ta có một sổ bảng tính (workbook). Trong một sổ bảng tính có nhiều trang bảng tính. Một sổ bảng tính có thể chứa từ 1 đến 255 trang bảng tính .
Hình2. Cửa sổ chương trình MS-Excel
Ghi lưu bảng tính chúng ta có được một tệp tin có phần tên mở rộng ngầm định là *.XLS . Để đơn giản cho việc gọi tên sau này chúng ta gọi Bảng tính thay cho gọi Sổ bảng tính .
Một trang bảng tính gồm có 256 cột được đánh chỉ số theo chữ cái A,B,C … Z, AA, AB, AC… và 65536 dòng được đánh chỉ số theo thứ tự 1,2,3…65536 .
Theo mặc định, mỗi lần tạo bảng tính mới thì MS-Excel tạo 3 trang bảng tính là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Sau này chúng ta có thể chèn thêm các trang mới và chúng được đặt tên là Sheet4,Sheet5,…
Hình 3 . Ba trang bảng tính có tên Sheet1,Sheet2,Sheet3
Ô-Cell :
Ô của trang tính là giao của một cột và một dòng. Ô trên trang bảng tính có địa chỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự dòng đứng sau. Ví dụ địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ của ô cuối cùng trên trang bảng tính là IV65536.
Hình 4 Địa chỉ ô A1
Cửa sổ bảng tính
Cửa sổ bảng tính MS-Excel có các thành phần chính sau :
Hình 5 Giao diện chương trình Excel
Thanh tiêu đề: cho biết tên chương trình ứng dụng, tên tệp tin .
Thanh thực đơn lệnh : cung cấp các nhóm lệnh làm việc với bảng tính .
Thanh công cụ: cung cấp các nút thao tác nhanh.
Thanh công thức (Formula Bar): gồm ô Name Box hiển thị tọa độ ô soạn thảo và nội dung dữ liệu của ô .
Thanh trượt gồm ngang và dọc: cho phép hiển thị những ô bị che khuất.
Thanh trạng thái : ở dưới đáy cửa sổ MS-Excel cho biết thông tin về bảng tính .
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Nhấp chuột vào biểu tượng New đặt trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
Tạo bảng tính mới theo mẫu lựa chọn
Nhấp chuột vào thực đơn lệnh File/New làm xuất hiện hộp thoại chọn mẫu .
Hình 6 Hộp thoại chọn mẫu khi tạo bảng tính mới
1.4 Ghi lưu bảng tính vào ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính
Nhấp chuột vào biểu tượng Save
Nhập tên của bảng tính vào hộp File Name .
Chọn thư mục sẽ chứa tệp tin ,sau đó nhấn nút Save để lưu
Hình 7 Ghi lưu bảng tính với tên là “danhsach’’
Ghi tệp tin vào đĩa mền
Mở thực đơn File, chọn Save As
Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải hộp Save in
Chọn biểu tượng 31/2 Floppy(A:).
Nhập tên cho bảng tính sau đó nhấn nút Save
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Nhấp chọn thực đơn File, chọn lệnh Save As
Chúng ta có thể nhập tên mới trong mục File name.
Đóng bảng tính, đóng chương trình MS-Excel
Vào File/Close để đóng bảng tính đang làm việc.
File/Exit hoặc ấn ALT+F4 để đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Song Van
Dung lượng: 152,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)