Bài giảng chương trình WORD-Bài 1
Chia sẻ bởi Huỳnh Trần Vi Vũ |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng chương trình WORD-Bài 1 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Ban điều hành đề án 112 tỉnh Bình Thuận
Nội dung
Làm quen với Microsoft Word 2000
Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Thao tác định dạng
Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Tiện ích in ấn và Trộn thư
Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS WORD 2000
Mục tiêu bài học :
Bước đầu làm quen với việc soạn thảo văn bản như : Tạo mới văn bản, Lưu văn bản thành tệp tin, mở/đóng văn bản…
Chỉnh sửa các thông số cơ bản như : Phóng to/ thu nhỏ khung nhìn văn bản, chuyển đổi chế độ hiển thị trang, thao tác với thanh công cụ…
1. Bước đầu làm việc với Word
Khởi động
Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
Làm quen với các loại con trỏ
Ghi lưu văn bản lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi lưu văn bản với tên khác
Đóng văn bản, đóng chương trình Word
Tạo một văn bản mới
Mở một hoặc nhiều văn bản đã có sẵn
Chuyển đổi giữa các văn bản đang mở
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.1 Khởi động chương trình MS Word 2000
Cách 1 : Nhấn đúp vào biểu tượng trên màn hình nền Desktop
Cách 2 : Click chọn Start Programs Microsoft Office 2000 Microsoft Word
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Màn hình làm việc của MS Word
Thanh thực đơn lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh thước kẻ
Vùng soạn thảo
Thước cuộn dọc
Thanh trạng thái
Thước cuộn
ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Cách tổ chức theo nhóm :
Sau khi cài đặt MS Word có chứa các nhóm lệnh như sau :
1.2 Thanh thực đơn lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.2 Thanh thực đơn lệnh ( tiếp)
Hộp lệnh File
Hộp lệnh Table và lệnh con Insert
Thông tin chứa trong từng hộp lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.2 Thanh thực đơn lệnh ( tiếp)
Các kiểu thao tác lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Nhắp chuột lên vùng chọn có nghĩa là thực hiện lệnh
Sử dụng nút Check Box trong các menu lệnh
1.3 Làm quen với các loại con trỏ
Con trỏ nhập văn bản
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi tài liệu vào đĩa
Chọn thực đơn File -> chọn lệnh Save ( hoặc chọn nút Save trên thanh công cụ)
Save In : Chọn nơi lưu
File Name : gõ tên tệp văn bản vào
Chọn nút Save để hoàn tất việc lưu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Các nút tiện ích trong hộp thọai Save
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Tạo thư mục mới để lưu tài liệu
Quay lại thư mục vừa xem
Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện hành
Truy cập đến các tệp mới được mở gần nhất
Chuyển đến ngay thư mục My Documents
Chuyển đến ngay thư mục Desktop
Click chọn File Save As…
Các bước tiếp theo tương tự như Ghi lưu ở mục trên
Sau thao tác này, File cũ được đóng lại, File mới được mở. Trên thanh tiêu đề của chương trình sẽ hiển thị tên File mới
1.5 Ghi tài liệu với tên khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Click chọn File Save As…
Trong hộp Save As Type chọn chọn kiểu tệp tin
1.6 Ghi tài liệu dưới dạng tệp khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Đóng văn bản : Click chọn File Close hoặc Click nút bên phải cửa sổ văn bản
Đóng chương trình Word : Click chọn File Exit hoặc Click nút bên phải thanh tiêu đề
1.7 Đóng tài liệu và đóng chương trình MS Word
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Mỗi khi khởi động, Word luôn tự động tạo sẵn một tài liệu trắng, với tên ngầm định là Document1
Tạo một văn bản mới :
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
1.8 Tạo một tài liệu mới
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Chọn thực đơn lệnh Windows
Để chuyển đến cửa sổ tài liệu nào thì nhắp chuột vào tài liệu đó
1.9 Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
Ngoài cách trên ta có thể nhắp chuột vào cửa sổ muốn chuyển đến
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.10 Mở một/nhiều tài liệu đã có
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+O
Hộp thoại hiện ra như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.10 Mở một/nhiều tài liệu đã có (tiếp)
Thực hành :
Khởi động chương trình MS- Word
Quan sát cửa sổ chương trình và xác định các thành phần chính
Mở một tài liệu MS – Word bất kỳ có trong thư mục My Documents
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.11 Sử dụng chức năng trợ giúp
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Sử dụng Office Assistant
Sử dụng cửa sổ trợ giúp Help
Tìm kiếm theo danh sách chủ đề
Sử dụng Answer Wizard
Sử dụng chỉ mục Index
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Phóng to, thu nhỏ khung nhìn
Hiển thị / Che dấu / Di chuyển thanh công cụ
Hiển thị / Che dấu các ký tự không in ra giấy
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.1 Thay đổi các chế độ hiển thị
Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang tài liệu khác nhau. Bao gồm : Normal, Web Layout, Print Layout, Outline. Cách thay đổi như sau :
Chọn thực đơn lệnh View sẽ xuất hiện các mục chọn
Hoặc thao tác nhanh bằng cách nhấn các nút bên góc trái thanh cuộn ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.2 Phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu
Mặc định, khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ là 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ này bằng công cụ Zoom. Lợi ích của công cụ này là người dùng có thể thu nhỏ trang soạn thảo cho vừa với khuôn màn hình để xem được nhiều trang trên một màn hình.
Cách thực hiện :
Click mouse vào hộp Zoom
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.3 Hiển thị / Che dấu / Di chuyển thanh công cụ
Thanh công cụ (Toolbar) chứa các nút gắn với một hình ảnh gợi nhớ đến ý nghĩa của lệnh. Tuy nhiên các Toolbar này có 2 trạng thái Hiện hoặc Ẩn.
Thực hiện như sau :
Chọn thực đơn lệnh View Toolbars
Xuất hiện danh sách liệt kê tên các thanh công cụ. Muốn hiển thị thanh công cụ nào thì Click chọn vào tên tương ứng.
Muốn che dấu thì Click chọn tại tên thanh công cụ đó đó lần thứ 2.
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.4 Hiển thị / Che dấu ký tự không in ra giấy
Các ký tự không in là các mã ẩn trong văn bản để làm nhiệm vụ điều khiển định dạng văn bản. VD như khi ta nhấn Enter, sẽ tạo ra một mã để chèn vào một dấu xuống dòng, đánh dấu chỗ kết thúc của một đoạn văn.
Khi các ký tự điều khiển đó ẩn đi, dòng chữ sẽ trông như sau :
Nước chảy đá mòn
Khi các ký tự đó được hiển thị, dòng chữ sẽ trông như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Để hiển thị/ẩn các ký tự không in đó, nhấn vào biểu tượng (Show/Hide) ở trên thanh công cụ Standard :
2.5 Thay đổi tên người tạo tệp
Mở lệnh Tools -> chọn Options
Chọn thẻ User Information. Gõ tên người sử dụng vào ô Name , địa chỉ hay Email vào Mailing address
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Bài tập tổng hợp
Khởi động MS Word. Soạn thảo một tài liệu mới, gõ vào một bài thơ và ghi vào thư mục My Documents.
Mở một tài liệu thứ hai, quan sát tên mặc định mà MS Word tự đặt.
Tìm và mở một tệp tài liệu sẵn có trên máy đang thực hành.
Mở và soạn thảo nhiều tài liệu cùng một lúc, chuyển đổi cửa sổ soạn thảo.
Che dấu và hiển thị thanh công cụ Drawing
Đóng MS Word mà không lưu tài liệu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Nội dung
Làm quen với Microsoft Word 2000
Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Thao tác định dạng
Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Tiện ích in ấn và Trộn thư
Bài 1: LÀM QUEN VỚI MS WORD 2000
Mục tiêu bài học :
Bước đầu làm quen với việc soạn thảo văn bản như : Tạo mới văn bản, Lưu văn bản thành tệp tin, mở/đóng văn bản…
Chỉnh sửa các thông số cơ bản như : Phóng to/ thu nhỏ khung nhìn văn bản, chuyển đổi chế độ hiển thị trang, thao tác với thanh công cụ…
1. Bước đầu làm việc với Word
Khởi động
Tìm hiểu thanh thực đơn lệnh
Làm quen với các loại con trỏ
Ghi lưu văn bản lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi lưu văn bản với tên khác
Đóng văn bản, đóng chương trình Word
Tạo một văn bản mới
Mở một hoặc nhiều văn bản đã có sẵn
Chuyển đổi giữa các văn bản đang mở
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.1 Khởi động chương trình MS Word 2000
Cách 1 : Nhấn đúp vào biểu tượng trên màn hình nền Desktop
Cách 2 : Click chọn Start Programs Microsoft Office 2000 Microsoft Word
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Màn hình làm việc của MS Word
Thanh thực đơn lệnh
Thanh công cụ Standard
Thanh thước kẻ
Vùng soạn thảo
Thước cuộn dọc
Thanh trạng thái
Thước cuộn
ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Cách tổ chức theo nhóm :
Sau khi cài đặt MS Word có chứa các nhóm lệnh như sau :
1.2 Thanh thực đơn lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.2 Thanh thực đơn lệnh ( tiếp)
Hộp lệnh File
Hộp lệnh Table và lệnh con Insert
Thông tin chứa trong từng hộp lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.2 Thanh thực đơn lệnh ( tiếp)
Các kiểu thao tác lệnh
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Nhắp chuột lên vùng chọn có nghĩa là thực hiện lệnh
Sử dụng nút Check Box trong các menu lệnh
1.3 Làm quen với các loại con trỏ
Con trỏ nhập văn bản
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Ghi tài liệu vào đĩa
Chọn thực đơn File -> chọn lệnh Save ( hoặc chọn nút Save trên thanh công cụ)
Save In : Chọn nơi lưu
File Name : gõ tên tệp văn bản vào
Chọn nút Save để hoàn tất việc lưu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.4 Ghi lưu tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Các nút tiện ích trong hộp thọai Save
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Tạo thư mục mới để lưu tài liệu
Quay lại thư mục vừa xem
Chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện hành
Truy cập đến các tệp mới được mở gần nhất
Chuyển đến ngay thư mục My Documents
Chuyển đến ngay thư mục Desktop
Click chọn File Save As…
Các bước tiếp theo tương tự như Ghi lưu ở mục trên
Sau thao tác này, File cũ được đóng lại, File mới được mở. Trên thanh tiêu đề của chương trình sẽ hiển thị tên File mới
1.5 Ghi tài liệu với tên khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Click chọn File Save As…
Trong hộp Save As Type chọn chọn kiểu tệp tin
1.6 Ghi tài liệu dưới dạng tệp khác
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Đóng văn bản : Click chọn File Close hoặc Click nút bên phải cửa sổ văn bản
Đóng chương trình Word : Click chọn File Exit hoặc Click nút bên phải thanh tiêu đề
1.7 Đóng tài liệu và đóng chương trình MS Word
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Mỗi khi khởi động, Word luôn tự động tạo sẵn một tài liệu trắng, với tên ngầm định là Document1
Tạo một văn bản mới :
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
1.8 Tạo một tài liệu mới
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Chọn thực đơn lệnh Windows
Để chuyển đến cửa sổ tài liệu nào thì nhắp chuột vào tài liệu đó
1.9 Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
Ngoài cách trên ta có thể nhắp chuột vào cửa sổ muốn chuyển đến
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.10 Mở một/nhiều tài liệu đã có
Click chọn nút trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+O
Hộp thoại hiện ra như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.10 Mở một/nhiều tài liệu đã có (tiếp)
Thực hành :
Khởi động chương trình MS- Word
Quan sát cửa sổ chương trình và xác định các thành phần chính
Mở một tài liệu MS – Word bất kỳ có trong thư mục My Documents
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
1.11 Sử dụng chức năng trợ giúp
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Sử dụng Office Assistant
Sử dụng cửa sổ trợ giúp Help
Tìm kiếm theo danh sách chủ đề
Sử dụng Answer Wizard
Sử dụng chỉ mục Index
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Phóng to, thu nhỏ khung nhìn
Hiển thị / Che dấu / Di chuyển thanh công cụ
Hiển thị / Che dấu các ký tự không in ra giấy
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.1 Thay đổi các chế độ hiển thị
Word cung cấp 4 chế độ hiển thị trang tài liệu khác nhau. Bao gồm : Normal, Web Layout, Print Layout, Outline. Cách thay đổi như sau :
Chọn thực đơn lệnh View sẽ xuất hiện các mục chọn
Hoặc thao tác nhanh bằng cách nhấn các nút bên góc trái thanh cuộn ngang
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.2 Phóng to, thu nhỏ khung nhìn tài liệu
Mặc định, khung nhìn tài liệu được đặt tỉ lệ là 100%. Người dùng có thể tăng hoặc giảm tỉ lệ này bằng công cụ Zoom. Lợi ích của công cụ này là người dùng có thể thu nhỏ trang soạn thảo cho vừa với khuôn màn hình để xem được nhiều trang trên một màn hình.
Cách thực hiện :
Click mouse vào hộp Zoom
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.3 Hiển thị / Che dấu / Di chuyển thanh công cụ
Thanh công cụ (Toolbar) chứa các nút gắn với một hình ảnh gợi nhớ đến ý nghĩa của lệnh. Tuy nhiên các Toolbar này có 2 trạng thái Hiện hoặc Ẩn.
Thực hiện như sau :
Chọn thực đơn lệnh View Toolbars
Xuất hiện danh sách liệt kê tên các thanh công cụ. Muốn hiển thị thanh công cụ nào thì Click chọn vào tên tương ứng.
Muốn che dấu thì Click chọn tại tên thanh công cụ đó đó lần thứ 2.
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
2.4 Hiển thị / Che dấu ký tự không in ra giấy
Các ký tự không in là các mã ẩn trong văn bản để làm nhiệm vụ điều khiển định dạng văn bản. VD như khi ta nhấn Enter, sẽ tạo ra một mã để chèn vào một dấu xuống dòng, đánh dấu chỗ kết thúc của một đoạn văn.
Khi các ký tự điều khiển đó ẩn đi, dòng chữ sẽ trông như sau :
Nước chảy đá mòn
Khi các ký tự đó được hiển thị, dòng chữ sẽ trông như sau :
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Để hiển thị/ẩn các ký tự không in đó, nhấn vào biểu tượng (Show/Hide) ở trên thanh công cụ Standard :
2.5 Thay đổi tên người tạo tệp
Mở lệnh Tools -> chọn Options
Chọn thẻ User Information. Gõ tên người sử dụng vào ô Name , địa chỉ hay Email vào Mailing address
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
Bài tập tổng hợp
Khởi động MS Word. Soạn thảo một tài liệu mới, gõ vào một bài thơ và ghi vào thư mục My Documents.
Mở một tài liệu thứ hai, quan sát tên mặc định mà MS Word tự đặt.
Tìm và mở một tệp tài liệu sẵn có trên máy đang thực hành.
Mở và soạn thảo nhiều tài liệu cùng một lúc, chuyển đổi cửa sổ soạn thảo.
Che dấu và hiển thị thanh công cụ Drawing
Đóng MS Word mà không lưu tài liệu
BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI MS.WORD
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Trần Vi Vũ
Dung lượng: 1,15MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)