Bai giang ADN
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Liêm |
Ngày 15/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: bai giang ADN thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 15. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
4.
a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T, G = X. Do đó A = T = 100.000 = 20% tổng số nucleotit của phân tử ADN.
Mặt khác trong phân tử ADN ta luôn có: A% + T% + G% + X% = 100%
Từ đó suy ra:
G% = X% = = 30%
G = X = = 150.000 nucleotit
b. Tổng số nucleotit của phân tử ADN là:
= 500.000 nucleotit
Mỗi cặp nu có chiều dài là 3,4 trên chiều dài của cả phân tử ADN. Do đó, chiều dài của phân tử ADN trên là:
3,4 = 850.000
1 =
850.000 = 85
5.
1 mm =
a. Tổng số nu của phân tử ADN là:
= 6.000.000 nucleotit
b. Theo đề bài A% = 10% tổng số nucleotit của cả phân tử. Vậy, số nucleotit loại ađenin là:
A = T = 6.000.000 = 600.000 nucleotit
Biết rằng A% + T% + G% + X% = 100%. Do đó:
G% = X% = = 40%
G = X = = 2.400.000 nucleotit
Bài 16. AXIT NUCLEIC VÀ PROTEIN
4.
a. Tổng số ribonucleotit của phân tử ARN đó là:
= 7.500 ribonucleotit
Theo cơ chế tổng hợp ARN, mạch đơn của gen có số nu bằng tổng số ribonu của phân tử ARN. Vậy số nu của gen đó là:
7.500 2 = 15.000 nucleotit
b. Chiều dài của gen đó là:
17.500 = 2,55
5.
a. Ta biết rằng trong phân tử ADN thì:
A% + T% + G% + X% = 100%
A% = 100 ( (T% + G% + X%) = 100 ( (20 + 10 + 30) = 40%
Theo cơ chế tổng hợp ARN và theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có:
mARN U = 20% X = 30% G = 10% A = 40%
ADN A1 = 20% G1 = 30% X1 = 10% T1 = 40%
ADN T2 = 20% X2 = 30% G2 = 10% A2 = 40%
Như vậy ta có:
A% = T% = = = = 30%
G% = X% = = = = 20%
b. Không xác định được cụ thể tỉ lệ % các loại ribonucleotit vì trong ADN không biết mạch nào mang mã gốc.
Bài 17. SINH TỔNG HỢP PROTEIN
3.
a. Theo nguyên tắc bổ sung kết hợp với đề bài ra ta có:
G = X = 650.000 nucleotit
A = T = 2X = 2 650.000 = 1.300.000 nucleotit
Tổng số nucleotit trong phân tử ADN là:
(650.000 2) + (1.300.000 2) = 3.900.000 nucleotit
Chiều dài của phân tử ADN là:
1 = 663
b. 3.900.000 nucleotit
4.
a. Theo đề bài cho, ta xác định được đoạn mạch khuôn mẫu để tổng hợp đoạn protein đó có trình tự các nucleotit theo sơ đồ:
Mạch mang mã gốc
XGG
TTT
XAA
AAX
Mạch mARN
GXX
AAA
GUU
UUG
Trình tự axit amin
alanin
lizin
valin
lơxin
b. Đoạn phân tử protein có trình tự: lowxxin ( alanin ( valin ( lizin thì trình tự ribonucleotit của đoạn mARN sẽ là:
UUG GXX GUU AAA
Do đó, đoạn ADN quy định cấu trúc của đoạn phân tử protein trên là:
AAX XGG XAA TTT
TTG GXX GTT AAA
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỦ YẾU
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Dạng 1. Xác định mối tương quan giữa 3 đại lượng: chiều dài, khối lượng phân tử, số lượng các đơn phân trong cấu trức của ADN, ARN và ptotein tương ứng.
Một gen có khối lượng phân tử là 9 đvC
BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 15. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
4.
a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T, G = X. Do đó A = T = 100.000 = 20% tổng số nucleotit của phân tử ADN.
Mặt khác trong phân tử ADN ta luôn có: A% + T% + G% + X% = 100%
Từ đó suy ra:
G% = X% = = 30%
G = X = = 150.000 nucleotit
b. Tổng số nucleotit của phân tử ADN là:
= 500.000 nucleotit
Mỗi cặp nu có chiều dài là 3,4 trên chiều dài của cả phân tử ADN. Do đó, chiều dài của phân tử ADN trên là:
3,4 = 850.000
1 =
850.000 = 85
5.
1 mm =
a. Tổng số nu của phân tử ADN là:
= 6.000.000 nucleotit
b. Theo đề bài A% = 10% tổng số nucleotit của cả phân tử. Vậy, số nucleotit loại ađenin là:
A = T = 6.000.000 = 600.000 nucleotit
Biết rằng A% + T% + G% + X% = 100%. Do đó:
G% = X% = = 40%
G = X = = 2.400.000 nucleotit
Bài 16. AXIT NUCLEIC VÀ PROTEIN
4.
a. Tổng số ribonucleotit của phân tử ARN đó là:
= 7.500 ribonucleotit
Theo cơ chế tổng hợp ARN, mạch đơn của gen có số nu bằng tổng số ribonu của phân tử ARN. Vậy số nu của gen đó là:
7.500 2 = 15.000 nucleotit
b. Chiều dài của gen đó là:
17.500 = 2,55
5.
a. Ta biết rằng trong phân tử ADN thì:
A% + T% + G% + X% = 100%
A% = 100 ( (T% + G% + X%) = 100 ( (20 + 10 + 30) = 40%
Theo cơ chế tổng hợp ARN và theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có:
mARN U = 20% X = 30% G = 10% A = 40%
ADN A1 = 20% G1 = 30% X1 = 10% T1 = 40%
ADN T2 = 20% X2 = 30% G2 = 10% A2 = 40%
Như vậy ta có:
A% = T% = = = = 30%
G% = X% = = = = 20%
b. Không xác định được cụ thể tỉ lệ % các loại ribonucleotit vì trong ADN không biết mạch nào mang mã gốc.
Bài 17. SINH TỔNG HỢP PROTEIN
3.
a. Theo nguyên tắc bổ sung kết hợp với đề bài ra ta có:
G = X = 650.000 nucleotit
A = T = 2X = 2 650.000 = 1.300.000 nucleotit
Tổng số nucleotit trong phân tử ADN là:
(650.000 2) + (1.300.000 2) = 3.900.000 nucleotit
Chiều dài của phân tử ADN là:
1 = 663
b. 3.900.000 nucleotit
4.
a. Theo đề bài cho, ta xác định được đoạn mạch khuôn mẫu để tổng hợp đoạn protein đó có trình tự các nucleotit theo sơ đồ:
Mạch mang mã gốc
XGG
TTT
XAA
AAX
Mạch mARN
GXX
AAA
GUU
UUG
Trình tự axit amin
alanin
lizin
valin
lơxin
b. Đoạn phân tử protein có trình tự: lowxxin ( alanin ( valin ( lizin thì trình tự ribonucleotit của đoạn mARN sẽ là:
UUG GXX GUU AAA
Do đó, đoạn ADN quy định cấu trúc của đoạn phân tử protein trên là:
AAX XGG XAA TTT
TTG GXX GTT AAA
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỦ YẾU
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Dạng 1. Xác định mối tương quan giữa 3 đại lượng: chiều dài, khối lượng phân tử, số lượng các đơn phân trong cấu trức của ADN, ARN và ptotein tương ứng.
Một gen có khối lượng phân tử là 9 đvC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Liêm
Dung lượng: 346,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)