Bài giảng
Chia sẻ bởi Ngô Thị Diệu Thúy |
Ngày 11/10/2018 |
109
Chia sẻ tài liệu: bài giảng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 4
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
TOÁN
* Đặt tính rồi tính :
b) 6732 : 3
a) 47590 : 5
47590 5
1732 3
09
40
0
23 577
22
1
25 9518
Kiểm tra bài cũ.
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Ta có:
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
b) 72 : (9 x 8)
c) 28 : (7 x 2)
= 50 : 2 : 5
= 25 : 5
= 5
= 72 : 9 : 8
= 8 : 8
= 1
= 28 : 7 : 2
= 4 : 2
= 2
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a) 50 : (2 x 5)
b) 150 : 50
a) 80 : 40
c) 80 : 16
= 80 : (8 x 5)
= 80 : 8 : 5
= 10 : 5 = 2
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
= 10 : 2 = 5
= 80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 150 : (10 x 5)
Bài 2 : Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
Bài 3 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Tóm tắt :
Có 2 bạn
Mỗi bạn : 3 quyển vở
Phải trả: 7200 đồng
Mỗi quyển: … đồng ?
Bài giải :
Giá tiền mỗi quyển vở là :
7200 : (2 X 3) = 1200 (đồng)
Đáp số : 1200 đồng.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
TOÁN
* Đặt tính rồi tính :
b) 6732 : 3
a) 47590 : 5
47590 5
1732 3
09
40
0
23 577
22
1
25 9518
Kiểm tra bài cũ.
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Ta có:
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
b) 72 : (9 x 8)
c) 28 : (7 x 2)
= 50 : 2 : 5
= 25 : 5
= 5
= 72 : 9 : 8
= 8 : 8
= 1
= 28 : 7 : 2
= 4 : 2
= 2
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a) 50 : (2 x 5)
b) 150 : 50
a) 80 : 40
c) 80 : 16
= 80 : (8 x 5)
= 80 : 8 : 5
= 10 : 5 = 2
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
= 10 : 2 = 5
= 80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 150 : (10 x 5)
Bài 2 : Chuyển mỗi phép tính sau đây thành phép chia một số cho một tích rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3)
= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
Bài 3 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở.
Tóm tắt :
Có 2 bạn
Mỗi bạn : 3 quyển vở
Phải trả: 7200 đồng
Mỗi quyển: … đồng ?
Bài giải :
Giá tiền mỗi quyển vở là :
7200 : (2 X 3) = 1200 (đồng)
Đáp số : 1200 đồng.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Diệu Thúy
Dung lượng: 4,23MB|
Lượt tài: 5
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)