Bai giải đề thi tuyển vào 10 môn lí Ninh Bình
Chia sẻ bởi Trân Kiệt |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bai giải đề thi tuyển vào 10 môn lí Ninh Bình thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢI THI TUYÊN SINH VÀO 10
Năm học 2011- 2012_ Môn Lý
CÂU 1:
1.một dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S, làm bằng vật liệu có điện trở suất là (. Điện trở dẫn được tính bằng công thức:
C. R= (
2.Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R =30 Ω, R =60Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
B. 20Ω
3. nếu tăng hiệu điện thế 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu:
C.giảm 100 lần
4. Ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK là ảnh nào dưới đây:
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
5. 1 vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT và cách thấu kính 15cm, ảnh sẽ ngược chiều với vật khi tiêu cự của thấu kính là:
D.10cm
6. Ảnh của 1 vật sáng hiện lên trên phim của máy ảnh là:
A. ảnh thật, nhỏ hơn, ngược chiều với vật
CÂU 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N la U=7V, Giá trị của điện trở R =3Ω, R =6Ω. AB là dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có chiều dài 1,5m. diện tích tiết diện S= 0,1 mm và có điện trở suất ( =0,4.10 Ωm. biết điện trở của Ampe kế và các dây nối nhỏ không đáng kể.
tính điện trở của dây dẫn AB
dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC=AB. Hãy tính:
điện trở tương đương của đoạn mạch
cương độ dòng điện chạy trong mạch chính
số chỉ của Ampe kế.
Giải
1. Điện trở của dây dẫn AB là:
Đổi S= 0,1 mm2 = 0,1 . 10-6m2
2. Dich chuyển con chạy đến C sao cho AC=CB thì RAC=RCB =
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và RAC là
R1,AC =
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 và RCB là
R2, CB =
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là
RMN=R1,AC + R2, CB = 1,5 +2 = 3,5
b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là IMN = .
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu AC là:
UAC = I 1,AC . R 1, AC = I MN . R 1, AC = 2 . 1,5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu CB là:
UCB= 7 - 3 = 4 ( V)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
I1 =
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:
I2 =
Số chỉ của ampeke là:
IA= I1 - I2 = 1- ( A)
CÂU 3:
Đặt 1 vật sáng AB dạng đoạn thẳng có chiều cao h, vuông góc với trục chính của 1 TKHT, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O 1 khoảng bằng d, ảnh của AB qua thấu kính là A’B’ có chiều cao h’, cách quang tâm 1 khoảng bằng d’. Biết thấu kính hội tụ có tiêu cự f và d>f.
dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính( không cần nêu cách dựng)
CMR: = và + =
khi thay dổi d sao cho d> f. Tìm vị trí của vật AB để khoảng cách từ AB tới A’B’ là nhỏ nhất.
Bài làm :
1. Dựng ảnh
AB = h ; 0A = d
0F = 0F’ = f = 4cm
0A’ = d’ ; A’B’ = h’
2. Ta có (A`B`O ( (ABO ( g . g )
(1)
Ta có (A`B`F’ ( (OIF’ ( g . g )
mà OI = AB và A’F’ = OA’ – OF’
Nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
3. Ta thấy khi d>f thì khoảng cách từ AB tới A’B’ là:
OA + OA` = d + d`
Theo Cosi ta có :
Dấu bằng xảy ra khi d=d` (*)
Thay (*) vào biểu thức
Vậy khi d thay đổi sao cho d
Năm học 2011- 2012_ Môn Lý
CÂU 1:
1.một dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S, làm bằng vật liệu có điện trở suất là (. Điện trở dẫn được tính bằng công thức:
C. R= (
2.Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R =30 Ω, R =60Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
B. 20Ω
3. nếu tăng hiệu điện thế 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu:
C.giảm 100 lần
4. Ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK là ảnh nào dưới đây:
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
5. 1 vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT và cách thấu kính 15cm, ảnh sẽ ngược chiều với vật khi tiêu cự của thấu kính là:
D.10cm
6. Ảnh của 1 vật sáng hiện lên trên phim của máy ảnh là:
A. ảnh thật, nhỏ hơn, ngược chiều với vật
CÂU 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N la U=7V, Giá trị của điện trở R =3Ω, R =6Ω. AB là dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có chiều dài 1,5m. diện tích tiết diện S= 0,1 mm và có điện trở suất ( =0,4.10 Ωm. biết điện trở của Ampe kế và các dây nối nhỏ không đáng kể.
tính điện trở của dây dẫn AB
dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC=AB. Hãy tính:
điện trở tương đương của đoạn mạch
cương độ dòng điện chạy trong mạch chính
số chỉ của Ampe kế.
Giải
1. Điện trở của dây dẫn AB là:
Đổi S= 0,1 mm2 = 0,1 . 10-6m2
2. Dich chuyển con chạy đến C sao cho AC=CB thì RAC=RCB =
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và RAC là
R1,AC =
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 và RCB là
R2, CB =
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là
RMN=R1,AC + R2, CB = 1,5 +2 = 3,5
b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là IMN = .
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu AC là:
UAC = I 1,AC . R 1, AC = I MN . R 1, AC = 2 . 1,5 = 3 (V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu CB là:
UCB= 7 - 3 = 4 ( V)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
I1 =
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:
I2 =
Số chỉ của ampeke là:
IA= I1 - I2 = 1- ( A)
CÂU 3:
Đặt 1 vật sáng AB dạng đoạn thẳng có chiều cao h, vuông góc với trục chính của 1 TKHT, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O 1 khoảng bằng d, ảnh của AB qua thấu kính là A’B’ có chiều cao h’, cách quang tâm 1 khoảng bằng d’. Biết thấu kính hội tụ có tiêu cự f và d>f.
dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính( không cần nêu cách dựng)
CMR: = và + =
khi thay dổi d sao cho d> f. Tìm vị trí của vật AB để khoảng cách từ AB tới A’B’ là nhỏ nhất.
Bài làm :
1. Dựng ảnh
AB = h ; 0A = d
0F = 0F’ = f = 4cm
0A’ = d’ ; A’B’ = h’
2. Ta có (A`B`O ( (ABO ( g . g )
(1)
Ta có (A`B`F’ ( (OIF’ ( g . g )
mà OI = AB và A’F’ = OA’ – OF’
Nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
3. Ta thấy khi d>f thì khoảng cách từ AB tới A’B’ là:
OA + OA` = d + d`
Theo Cosi ta có :
Dấu bằng xảy ra khi d=d` (*)
Thay (*) vào biểu thức
Vậy khi d thay đổi sao cho d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trân Kiệt
Dung lượng: 94,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)