Bai Giai De thi tuyen sinh vao 10 Ha Noi Am04-05
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bai Giai De thi tuyen sinh vao 10 Ha Noi Am04-05 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài giải đề tuyển sinh vào trường Hà Nội - Amsterdam 2004-2005
Câu I:
1) Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
Hoà nước dư vào 3 ống nghiệm ( ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO4, BaCl2) do có phản ứng
MgSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + MgCl2
Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl2 ngoài ra còn có thể có BaCl2 dư hoặc MgSO4 dư
Cho dung dịch chứa MgCl2 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch còn lại, ống nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (Na2CO3, K2CO3) vì có phản ứng:
Na2CO3 + MgCl2 ( MgCO3 ( + 2NaCl
K2CO3 + MgCl2 ( MgCO3 ( + 2KCl.
(các phản ứng của BaCl2 với muối cacbonat hoặc của MgSO4 với muối cacbonat có thể xảy ra nếu các muối này còn dư, học sinh có thể viết nhưng không tính điểm)
ống nghiệm còn lại đựng hỗn hợp (NaCl, KCl) vì không có phản ứng xảy ra.
2) Nguyên liệu thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp: Không khí và nước
Hai phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
2KClO3 ( 2KCl + 3O2 (điều kiện: xúc tác MnO2, nhiệt độ)
2 KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2 ( ( điều kiện: nhiệt độ)
Câu II
1) A là: Na2CO3 E là: Na2SiO3 K là: CaSiO3
B là: SiO2 G là: CO2 X là: NaOH
C là: CaCO3 I là: CaO T là: Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
a) Na2CO3 + SiO2 ( Na2SiO3 + CO2 (
b) CaCO3 ( CaO + CO2
c) CaO + SiO2 ( CaSiO3
d) CaO + H2O ( Ca(OH)2
e) Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3 ( + 2NaOH
g) 2NaOH + SiO2 ( Na2SiO3 + H2O
2) Phương trình phản ứng:
2CH2 = CH - COOH + 2Na ( 2CH2 = CH - COONa + H2
CH2 =CH - COOH + NaOH ( CH2 = CH - COONa + H2O
CH2 = CH - COOH + C2H5OH ( CH2 = CH - COOC2H5 + H2O
CH2 = CH - COOH + Br2 ( CH2Br - CHBr - COOH
Câu III:
Vì dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat ( Ba(NO3)2 ; Mg(NO3)2 ) nên cả 3 chất đầu đều phản ứng hết.
Gọi x,y lần lượt là số mol BaCl2, MgCl2
BaCl2 + AgNO3 ( Ba(NO3)2 + 2AgCl ( (1)
x 2x x 2x
MgCl2 + AgNO3 ( Mg(NO3)2 + 2AgCl ( (2)
y 2y y 2y
Kết tủa B là : AgCl
Dung dịch C : Ba(NO3)2 x mol ; Mg(NO3)2 y mol
Ta có phương trình:
206x + 95y + 340 (x+y) = 12,57
=> 548x + 435y = 12,57 (3)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 ( (4)
y y y y
Theo (4) : Kết tủa D là : Mg(OH)2 y mol
Dung dịch G gồm : Ba(NO3)2 : (x+y) mol ; Ba(OH)2 dư (0,02 - y) mol
Nung D:
Mg(OH)2 ( MgO + H2O
y y
( m1 = 40y (g) (5)
Dung dịch G + HNO3:
Ba(OH)2 + 2HNO3 ( Ba(NO3)2 + H2O (6)
0,02- y 0,02 - y
Dung dịch H: Ba(NO3) 2 : x+y + 0,02 - y = x + 0,02 mol
Số mol Na2CO3 = 0,35 . 0,1 = 0.035 mol
Dung
Câu I:
1) Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
Hoà nước dư vào 3 ống nghiệm ( ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO4, BaCl2) do có phản ứng
MgSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + MgCl2
Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl2 ngoài ra còn có thể có BaCl2 dư hoặc MgSO4 dư
Cho dung dịch chứa MgCl2 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch còn lại, ống nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (Na2CO3, K2CO3) vì có phản ứng:
Na2CO3 + MgCl2 ( MgCO3 ( + 2NaCl
K2CO3 + MgCl2 ( MgCO3 ( + 2KCl.
(các phản ứng của BaCl2 với muối cacbonat hoặc của MgSO4 với muối cacbonat có thể xảy ra nếu các muối này còn dư, học sinh có thể viết nhưng không tính điểm)
ống nghiệm còn lại đựng hỗn hợp (NaCl, KCl) vì không có phản ứng xảy ra.
2) Nguyên liệu thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp: Không khí và nước
Hai phương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :
2KClO3 ( 2KCl + 3O2 (điều kiện: xúc tác MnO2, nhiệt độ)
2 KMnO4 ( K2MnO4 + MnO2 + O2 ( ( điều kiện: nhiệt độ)
Câu II
1) A là: Na2CO3 E là: Na2SiO3 K là: CaSiO3
B là: SiO2 G là: CO2 X là: NaOH
C là: CaCO3 I là: CaO T là: Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
a) Na2CO3 + SiO2 ( Na2SiO3 + CO2 (
b) CaCO3 ( CaO + CO2
c) CaO + SiO2 ( CaSiO3
d) CaO + H2O ( Ca(OH)2
e) Ca(OH)2 + Na2CO3 ( CaCO3 ( + 2NaOH
g) 2NaOH + SiO2 ( Na2SiO3 + H2O
2) Phương trình phản ứng:
2CH2 = CH - COOH + 2Na ( 2CH2 = CH - COONa + H2
CH2 =CH - COOH + NaOH ( CH2 = CH - COONa + H2O
CH2 = CH - COOH + C2H5OH ( CH2 = CH - COOC2H5 + H2O
CH2 = CH - COOH + Br2 ( CH2Br - CHBr - COOH
Câu III:
Vì dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat ( Ba(NO3)2 ; Mg(NO3)2 ) nên cả 3 chất đầu đều phản ứng hết.
Gọi x,y lần lượt là số mol BaCl2, MgCl2
BaCl2 + AgNO3 ( Ba(NO3)2 + 2AgCl ( (1)
x 2x x 2x
MgCl2 + AgNO3 ( Mg(NO3)2 + 2AgCl ( (2)
y 2y y 2y
Kết tủa B là : AgCl
Dung dịch C : Ba(NO3)2 x mol ; Mg(NO3)2 y mol
Ta có phương trình:
206x + 95y + 340 (x+y) = 12,57
=> 548x + 435y = 12,57 (3)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 ( (4)
y y y y
Theo (4) : Kết tủa D là : Mg(OH)2 y mol
Dung dịch G gồm : Ba(NO3)2 : (x+y) mol ; Ba(OH)2 dư (0,02 - y) mol
Nung D:
Mg(OH)2 ( MgO + H2O
y y
( m1 = 40y (g) (5)
Dung dịch G + HNO3:
Ba(OH)2 + 2HNO3 ( Ba(NO3)2 + H2O (6)
0,02- y 0,02 - y
Dung dịch H: Ba(NO3) 2 : x+y + 0,02 - y = x + 0,02 mol
Số mol Na2CO3 = 0,35 . 0,1 = 0.035 mol
Dung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)