Bài dạy

Chia sẻ bởi Trương Đắc Bạn | Ngày 09/10/2018 | 146

Chia sẻ tài liệu: bài dạy thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

KẾ BÀI DẠY CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tiết: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ các dân tộc
Luyện đặt câu hỏi có hình ảnh so sánh
I- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II- ĐDDH:
- Máy chiếu
- Máy vi tính
- Bản đồ
- Tranh các dân tộc
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: GV chiếu side 2 + 3
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2- SGK trang 117
- Học sinh trả lời
- Theo giỏi nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
2- Giới thiệu bài mới: GV chiếu side 4
Qua các bài tập đọc: “ Người con của Tây Nguyên “ , “ Người liên lạc nhỏ “ nói về người anh hùng nào? Người anh hùng đó thuộc dân tộc nào? Câu chuyện : “ Hũ bạc của người cha “ nói về dân tộc nào? ( Núp- dân tộc Ba- na, Kim Đồng- dân tộc Nùng, Dân tộc Chăm ). Đất nước ta có rất nhiều dân tộc cùng sinh sống đó là những dân tộc nào? Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Mở rộng vốn từ dân tộc- Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh ”. 1 học sinh nhắc lại tực bài.

Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


+ Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu các dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Cách tiến hành:
+ GV chiếu side 5
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- Hỏi: * Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
* Dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?

- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Gv chiếu side 6, 7, 8, 9, 10
- Gv chiếu side 11: Giảng: Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90%, hơn 10% là dân số của 53 dân tộc. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng.
+ Hỏi: Vậy dân tộc Kinh có phải là dân tộc thiểu số không? Vì sao?
+ Gv chiếu side: 12
- Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà- ôi, …
- Miền Trung: Vân Kiều, Cơ- ho, Khơ- mú, Ê- đê, Ba na, Xơ- Đăng, Chăm, …
- Miền Nam: Khơ- me, Hoa,Xtiêng
+ GV chiếu side: 13- Thảo luận nhóm đôi
+ Hỏi: Những dân tộc thiểu số nào sống nhiều ở miền Bắc?
- Những dân tộc thiểu số nào sống nhiều ở miền Trung?
- Những dân tộc thiểu số nào sống nhiều ở miền Nam?
+ Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Tìm hiểu vài nét về đời sống của đồng bào dân tộc.
- Cách tiến hành:
+ GV chiếu side 14, 15
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập:
+ Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
+ GV chiếu side: 16, 17, 18
- Hỏi: Thầy vừa cho các em xem bức tranh gì?
* Em biết gì về : “ Nhà rông “?



- GV giảng:
- Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
Hỏi: Thầy vừa cho các em xem bức tranh gì?
8 Em biết gì về nhà sàn?

Nhà sàn Việt Nam – nói chung thịnh hành tại khu vực miền núi phía bắc và Tây Nguyên, về cơ bản được xây dựng trên cao so với mặt đất.
- Hỏi: Thầy vừa cho các em xem bức tranh gì?
- Em biết gì về : “ Ruộng bậc thang “?
Ruộng bậc thang là phương thức canh tác, xây dựng đồng ruộng trồng lúa nước vùng đồi núi. Đất ở sườn đồi, núi được san ủi thành vạt có cùng độ dốc theo đường đồng mức (độ cao và diện tích tương đương nhau) tiếp nối từ trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đắc Bạn
Dung lượng: 50,00KB| Lượt tài: 17
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)